Wiki - KEONHACAI COPA

Ateez

Ateez
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2018–nay
Hãng đĩa
Thành viên
  • Hongjoong
  • Seonghwa
  • Yunho
  • Yeosang
  • San
  • Mingi
  • Wooyoung
  • Jongho
WebsiteOfficial website

Ateez (cách điệu là ATEEZ; Tiếng Hàn에이티즈), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi KQ Entertainment. Nhóm bao gồm tám thành viên: Hongjoong, Seonghwa, Yunho, Yeosang, San, Mingi, Wooyoung và Jongho. Họ ra mắt vào ngày 24 tháng 10 năm 2018 với mini album Treasure EP.1: All to Zero.[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

2016–2018: Quá trình hình thành, trước khi ra mắt và Treasure EP.1[sửa | sửa mã nguồn]

Kế hoạch cho một nhóm nhạc nam mới từ KQ Entertainment được bắt đầu sau khi một nhân viên công ty phát hiện ra một bức thư và bản mixtape mẫu từ trưởng nhóm sau này của Ateez, Kim Hongjoong, bày tỏ sự quan tâm đến việc trở thành thực tập sinh tại KQ Entertainment vì sự ngưỡng mộ của anh với Block B, một nhóm nhạc do KQ quản lý.[5] Hongjoong sau đó đã trở thành thực tập sinh chính thức đầu tiên của công ty, và vẫn là thực tập sinh duy nhất cho đến khi Yunho gia nhập vào sáu tháng sau.[6][7] Trong vòng một năm sau đó, các thành viên Seonghwa, Yeosang, San, Mingi, Wooyoung và Jongho lần lượt gia nhập công ty.[8][nguồn không đáng tin?][9][10]

Vào ngày 2 tháng 10 năm 2018, thông qua SNS chính thức của nhóm, Ateez đã phát hành một teaser thông báo ngày ra mắt của họ. Ngoài ra, teaser còn cung cấp ngày và địa điểm sẽ tổ chức sự kiện debut: là ngày 24 tháng 10 tại Yes24 Livehall. Sau thông báo này, họ đã liên tục tải lên các bức ảnh teaser từ ngày 8 tháng 10 đến 23 tháng 10. Vào ngày 24 tháng 10 năm 2018, Ateez đã phát hành album đầu tiên của họ là Treasure EP. 1: All To Zero. Bên cạnh việc phát hành album, hai ca khúc chủ đề chính là "Pirate King" và "Treasure" đều phát hành cùng ngày. Album trên được xếp thứ 7 trên Gaon Album Chart. Nhóm đã tổ chức buổi showcase với gần 400 fan đầu tiên diễn ra trong cùng một ngày. Màn trình diễn trên chương trình truyền hình âm nhạc đầu tiên của nhóm là vào ngày 25 tháng 10 trên M Countdown của đài Mnet.

2019: Đột phá thị trường quốc tế và album phòng thu đầu tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 2 tháng 1, Ateez đã phát hành một hình ảnh thông qua SNS chính thức của họ với mã Morse làm chú thích. Sau đó, họ đã xác nhận sự trở lại với Treasure EP. 2: Zero To One, vào ngày 3 tháng 1 với một teaser tiếp theo. Vào ngày 15 tháng 1, họ đã phát hành Treasure EP. 2: Zero To One cùng với video âm nhạc cho đĩa đơn "Say My Name". Video performance của nhóm là "Hala Hala (Hearts Awakened, Live Alive)" đã được phát hành vào ngày 7 tháng 2. Vào ngày 24 tháng 1, nhóm công bố chuyến lưu diễn đầu tiên mang tên The Expedition Tour, diễn ra trong tháng 3 cùng năm và lần lượt tại các thành phố Brooklyn, Chicago, Dallas, AtlantaLos Angeles.

Vào ngày 20 tháng 2, họ công bố sẽ kéo dài chuyến lưu diễn tới sau trung tuần tháng 4 tại các thành phố Luân Đôn, Lisboa, Paris, Berlin, Amsterdam, Milano, Budapest, Stockholm, WarszawaMoskva. Được biết, tất cả vé tại mười lăm thành phố nơi tổ chức chuyến lưu diễn đều được bán hết.

Vào ngày 9 tháng 5, video âm nhạc cho ca khúc "Promise" đã được phát hành. Vào ngày 17 tháng 5, Ateez biểu diễn tại KCON 2019 Nhật Bản tại Chiba, Nhật Bản.

Vào ngày 5 tháng 6, Ateez đã công bố chuyến lưu diễn đầu tiên tại Úc, mang tên The Expedition Tour In Australia (Chuyến thám hiểm ở Úc), với các show được lên lịch tại Melbourne vào ngày 9 tháng 8 tại Margaret Court Arena và Sydney vào ngày 11 tháng 8 tại The Big Top Sydney. Nhóm đã phát hành album thứ ba của họ là Treasure EP. 3: One To All vào ngày 10 tháng 6. Bài hát "Wave", đã được chọn thông qua bình chọn của người hâm mộ. Cùng ngày, video âm nhạc "Wave" và "Illusion" đã được phát hành.  

Vào ngày 20 tháng 6, Ateez đã giành được giải thưởng trên chương trình âm nhạc M Countdown. Vào ngày 25 tháng 6, lần thứ hai họ đã giành được giải thưởng trên chương trình âm nhạc The Show.

Vào ngày 6 tháng 7, Ateez đã biểu diễn tại KCON 2019 NY ở thành phố New York, Hoa Kỳ. Vào ngày 8 tháng 7, video âm nhạc "Aurora" đã được phát hành. Aurora được viết, sáng tác và sản xuất bởi trưởng nhóm Hongjoong. Vào ngày 16 tháng 8, Ateez đã tham gia và biểu diễn tại KCON Rookies, một phần của KCON LA.

Vào ngày 17 tháng 8, Ateez đã biểu diễn tại buổi hòa nhạc KCON 2019 ở Los Angeles. Vào ngày 19 tháng 8, Ateez cũng đã biểu diễn tại KCON LA After Party. Vào ngày 20 tháng 8, Ateez đã nhận được giải thưởng âm nhạc đầu tiên của họ Giải thưởng Best Performance Award tại Soribada Awards 2019.

Vào ngày 18 tháng 9, Ateez tuyên bố comeback với full album đầu tiên mang tên Treasure EP. Fin: All To Action. Một loạt các hình ảnh và video teaser đã được phát hành cho album. Họ đã biểu diễn tại KCON Thái Lan vào ngày 29 tháng 9.

Vào ngày 4 tháng 10, Ateez đã biểu diễn tại Spotify On Stage 2019 ở Jakarta, Indonesia.  Vào ngày 6 tháng 10, họ biểu diễn tại Seoul Music Festival (SMUF).  Vào ngày 8 tháng 10, Ateez đã phát hành full album đầu tiên của họ, Treasure EP. Fin: All To Action. video âm nhạc cho ca khúc chủ đề "Wonderland" cũng được phát hành cùng ngày. Họ đã biểu diễn tại Busan One Asia Festival vào ngày 20 tháng 10.

Vào ngày 2 tháng 11, Ateez đã biểu diễn tại Jindai Festa ở Yokohama, Nhật Bản. Vào ngày 10 tháng 11, video âm nhạc bài hát đầu tay của Nhật Bản "Utopia" đã được phát hành.

Vào ngày 4 tháng 12, Ateez đã biểu diễn tại Mnet Asian Music Awards 2019 tại Nagoya, Nhật Bản, nơi họ nhận được Worldwide Fan Choice Top 10 Awards. Cùng ngày, Ateez đã phát hành album đầu tay tiếng Nhật Treasure EP. Extra: Shift The Map.

2020: Kết thúc chuỗi Treasure và phát triển thành công trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 6 tháng 1, Ateez đã phát hành album thứ tư của họ, Treasure Epilogue: Action To Answer, phần cuối cùng của chuỗi Treasure. video âm nhạc có ca khúc chủ đề "Answer" của họ được phát hành cùng ngày. Phiên bản tiếng Nhật cho video âm nhạc của "Answer" đã được phát hành vào ngày 29 tháng 1.

Vào ngày 12 tháng 2, Ateez sẽ phát hành album Nhật thứ hai mang tên Treasure EP. Map To Answer.

Vào ngày 29 tháng 7, Ateez phát hành mini album thứ năm ZERO: FEVER Part 1 với bài hát chủ đề mang tên INCEPTION.

Vào ngày 23 tháng 8, Ateez đã phát hành video âm nhạc cho bài hát chủ đề thứ hai trong mini album ZERO: FEVER Part 1 mang tên "THANXX".

2021–nay: Hoạt động trong nước, Zero: Fever Part.2, Kingdom: Legendary War, Zero: Fever Part.3Zero: Fever Epilogue[sửa | sửa mã nguồn]

Ateez đã tham gia Kingdom: Legendary War, một chương trình cạnh tranh cùng với 5 nhóm nhạc nam K-pop khác, bắt đầu vào tháng 4.[11] Đối với vòng cuối cùng, họ đã phát hành bài hát "멋 (The Real)" vào ngày 28 tháng 5, Mingi đã tham gia thu âm nhưng không biểu diễn.[12][13] Cuối cùng nhóm đã được xếp ở vị trí số 3 chung cuộc.[14]

Vào ngày 10 tháng 12, Ateez đã phát hành mini album thứ tám của họ, Zero: Fever Epilogue, với bài hát chủ đề "Turbulence" và "The Real (Heung version)".[15]

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chú thích: In đậm là trưởng nhóm
Danh sách thành viên của Ateez
Nghệ danhTên khai sinhNgày sinhNơi sinh
LatinhHangulKanaLatinhHangulHán-Việt
Seonghwa성화ソンファPark Seong-hwa박성화Phác Tinh Hoá3 tháng 4, 1998 (26 tuổi)Hàn Quốc Sacheon, Gyeongsang Nam, Hàn Quốc
Hongjoong홍중ホンジュンKim Hong-joong김홍중Kim Hoằng Trung7 tháng 11, 1998 (25 tuổi)Hàn Quốc Anyang, Gyeonggi, Hàn Quốc
Yunho윤호ユンホJung Yun-ho정윤호Đinh Nhuận Hạo23 tháng 3, 1999 (25 tuổi)Hàn Quốc Gwangju, Hàn Quốc
Yeosang여상ヨサンKang Yeo-sang강여상Khương Lã Thượng15 tháng 6, 1999 (24 tuổi)Hàn Quốc Pohang, Hàn Quốc
SanサンChoi San최산Thôi Tán10 tháng 7, 1999 (24 tuổi)Hàn Quốc Gyeongsan, Hàn Quốc
Mingi민기ミンギSong Min-gi송민기Tống Mân Kì9 tháng 8, 1999 (24 tuổi)Hàn Quốc Incheon, Hàn Quốc
Wooyoung우영ウヨンJung Woo-young정우영Trịnh Hữu Vinh26 tháng 11, 1999 (24 tuổi)Hàn Quốc Ilsanseo-gu, Gyeonggi, Hàn Quốc
Jongho종호ジョンホChoi Jong-ho최종호Thôi Chung Hạo12 tháng 10, 2000 (23 tuổi)Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênKênhTậpGhi chúNguồn
2018Code Name Is Ateez (작전명 ATEEZ)Mnet8 tậpChương trình thực tế trước khi ra mắt[16]
2019Ateez Treasure Film3 tậpChương trình thực tế được ghi hình ở Úc và Hoa Kỳ[17]
2020Kang-on BoxMBS12 tập
2021Salary Lupin ATEEZMnet7 tập[18]
Kingdom: Legendary War10 tập[19]

Chương trình trực tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênKênhTậpGhi chúNguồn
2018KQ Fellaz 미국 연수기YouTube19 tậpĐào tạo trước khi ra mắt ở LA[20]
2019Ateez Wanted8 tập[21]
Ateez Long JourneyMnet4 tập[22]
Ateez AnewzYouTube13 tập
2020Ateez 82 ChallengeHello828 tập[23]
Ateez Fever RoadKakaoTV[24]
Kids Teaching IdolYouTube4 tập[25]
2021GGULlog.zam Ateez: HolidayUniverse7 tập
Pirate Reboot: The Five TreasuresUniverse10 tập[26]
The Man Of AteezYouTube5 tậpHợp tác đặc biệt với Kim Jong-kook[27]
SSAP-DANCEUniverse6 tập
Parasite Challenge Double Up8 tập[28]
Do Not Disturb

Chuyến lưu diễn và buổi hòa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

The Expedition Tour (2019)[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThành phốQuốc giaĐịa điểmNguồn
15 tháng 3, 2019Los AngelesHoa KỳGlobe Theater[29]
17 tháng 3, 2019DallasGranada Theater
20 tháng 3, 2019ChicagoPark West
22 tháng 3, 2019AtlantaCenter Stage Theater
24 tháng 3, 2019New YorkWarsaw
3 tháng 4, 2019LondonVương quốc AnhO2 Forum Kentish Town[30]
5 tháng 4, 2019LisbonBồ Đào NhaLisboa ao Vivo
7 tháng 4, 2019ParisPhápLe Bataclan
9 tháng 4, 2019BerlinĐứcAstra Kulturhaus
12 tháng 4, 2019AmsterdamHà LanQ Factory
14 tháng 4, 2019MilanoÝMagazzini Generali
16 tháng 4, 2019BudapestHungaryDurer Kert
18 tháng 4, 2019StockholmThụy ĐiểnFryshuset Klubben
19 tháng 4, 2019WarsawBa LanPalladium
21 tháng 4, 2019MoskvaNgaIzvestia Hall
9 tháng 8, 2019MelbourneÚcMargaret Court Arena[31]
11 tháng 8, 2019SydneyBig Top Sydney[32][33]

The Fellowship: Map The Treasure Tour (2020)[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyThành phốQuốc giaĐịa điểmNguồn
February 8–9 tháng 2, 2020SeoulHàn QuốcSeoul Olympic Hall

Buổi hòa nhạc, họp mặt người hâm mộ và các sự kiện trực tiếp khác[sửa | sửa mã nguồn]

TênNgàyThành phốQuốc giaĐịa điểmNguồn
Ateez 1st Anniversary Fan Meeting 'Moon River'24 tháng 10, 2019SeoulHàn QuốcThe River Grand Hall[34]
Ateez Online Atiny Party 'Crescent'30 tháng 5, 2020Toàn cầuV Live[35]
Ateez Comeback Concert Air Con 'Zero: Fever Part.1'28 tháng 7, 2020MyMusicTaste[36]
Ateez 2nd Anniversary Online Concert: Port of Call24 tháng 10, 2020[37]
Double Happiness Winter Festival2 tháng 12, 202088rising[38]
Ateez Special Live 'Into the A to Z'25 tháng 4, 2021Fuji TV TWO[39]
Ateez Online Live Travel Talk Show30 tháng 7, 2021Toàn cầuYouTube[40]
82 Minutes With Ateez22 tháng 8, 2021Hello82
The Boyz X Ateez Online Live: 2WILIGHT ZONE17 tháng 9, 2021MyMusicTaste[41]
Ateez Summer Vacation Camp28–29 tháng 8, 2021Mnet
Mekong-Korea Friendship Concert22 tháng 10, 2021YouTube
XR Show Concert14 tháng 11, 2021MyMusicTaste

Buổi giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]

TênNgàyThành phốQuốc giaĐịa điểmNguồn
Ateez Debut Showcase24 tháng 10, 2018SeoulHàn QuốcYes24 Live Hall[42]
Ateez Treasure EP.2: Zero to One Showcase16 tháng 1, 2019[43]
'Ateez: Treasure Map' Premiere Showcase10 tháng 6, 2019CJ E&M Center[44]
Ateez Treasure EP.Fin: All To Action Showcase8 tháng 10, 2019Ilchi Art Hall[45]
Ateez Zero: Fever Part.2 Online Showcase2 tháng 3, 2021Toàn cầuV Live[46]
Ateez Zero: Fever Part.3 Comeback Showcase13 tháng 9, 2021Universe

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcĐề cửKết quảĐịa điểm
2019Golden Disc AwardsDisc BonsangTreasure EP.Fin: All to ActionĐề cử[47]
Most Popular ArtistAteezĐề cử[48]
Next Generation AwardĐoạt giải[49]
Rookie of the YearĐề cử[47]
Seoul Music AwardsK-Wave AwardĐề cử[50]
Popularity AwardĐề cử
Rookie of the YearĐề cử[51]
Genie Music AwardsThe Male New ArtistĐề cử[52]
Mnet Asian Music AwardsArtist of the YearĐề cử[53]
Best New Male ArtistĐề cử[54]
Worldwide Fans' Choice Top 10Đoạt giải
MTV Europe Music AwardsBest Korean ActĐoạt giải[55]
Soribada Best K-Music AwardsPerformance AwardĐoạt giải[56]
2020Asia Model AwardsPopular Star Award – Male GroupĐoạt giải[57]
APAN Music AwardsBest Male Group (Global)Đề cử[58]
APAN Top 10 (Bonsang)Đề cử
The Fact Music AwardsGlobal Hottest ArtistĐoạt giải[59]
Seoul Music AwardsMain Award (Bonsang)Đoạt giải[60]
K-Wave Popularity AwardĐề cử[61]
Popularity AwardĐề cử
Mnet Asian Music AwardsWorldwide Fans' Choice Top 10Đoạt giải
Discovery of the YearĐoạt giải
Best Dance Performance – Male Group"Inception"Đề cử[62]
Song of The YearĐề cử
2021The Fact Music AwardsArtist of the Year (Bonsang)AteezĐoạt giải[63]
Gaon Chart Music AwardsAlbum of the Year – 1st QuarterTreasure Epilogue: Action to AnswerĐề cử[64]
MuBeat Global Choice Award – MaleAteezĐề cử[65]
World Rookie of the YearĐoạt giải[66]
Golden Disc AwardsDisc BonsangZero: Fever Part.1Đề cử[67]
Curaprox Popularity AwardAteezĐề cử[68]
QQ Music Popularity AwardĐề cử[69]
Mnet Asian Music AwardsWorldwide Fans' Choice Top 10Đề cử

Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

The Show[sửa | sửa mã nguồn]

NămNgàyBài hátĐiểm
201925 tháng 6"Wave"6207
20204 tháng 8"Inception"5870
20219 tháng 3"Fireworks (I'm The One)"6470
20222 tháng 8"Guerrilla"7200
9 tháng 88640
202320 tháng 6"Bouncy"7220
27 tháng 69590

Show Champion[sửa | sửa mã nguồn]

NămNgàyBài hát
20205 tháng 8"Inception"
202122 tháng 9"Deja Vu"
20223 tháng 8"Guerrilla"
10 tháng 8
202321 tháng 6"Bouncy"
6 tháng 12"Crazy From"

M Countdown[sửa | sửa mã nguồn]

NămNgàyBài hátĐiểm
201921 tháng 6"Wave"5482

Music Bank[sửa | sửa mã nguồn]

NămNgàyBài hátĐiểm
20225 tháng 8"Guerrilla"8478
12 tháng 86169
20239 tháng 1"Halazia"8793
202324 tháng 6"Bouncy"11624
30 tháng 67410
8 tháng 12"Crazy From"10386
15 tháng 126348
22 tháng 125411

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Brown, August (3 tháng 7 năm 2019). “American record biz goes all-in on K-Pop, but crossover challenges remain”. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh).
  2. ^ Herman, Tamar (24 tháng 7 năm 2019). “K-Pop Group Ateez Signs With RCA Records: Exclusive”. Billboard (bằng tiếng Anh).
  3. ^ “Artists”. Nippon Columbia. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ Travis, Emlyn (13 tháng 3 năm 2019). “ATEEZ on Tour Life, Getting Along and Listening to Their Fans”. Paper Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ Park, Seo-yeon (22 tháng 2 năm 2021). '정희' 최강창민, 데뷔 18년만 성공적 첫 DJ..에이티즈, 동방신기♥→새앨범 스포[종합]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ MTV News Staff (25 tháng 1 năm 2019). “Meet ATEEZ, The Rookie K-pop Group Poised To Break Big In 2019”. MTV News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  7. ^ Morin, Natalie (13 tháng 8 năm 2019). “ATEEZ Are Finally Seeing Their Hard Work Pay Off”. Refinery29 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “MINGI (ATEEZ) Profile, Facts & Pre-Debut”. karchives.com (bằng tiếng Anh). 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ Choi, Jongho (25 tháng 5 năm 2020). [#종호] 에이티니 노래 추천이에여!! 수록곡까지 너무 좋네여! 저랑 오래전부터 같이 연습했던 형이에용ㅎㅎ 형 첫 솔로 앨범 낸 거 축하해여!! #ATEEZ #에이티즈. Twitter (bằng tiếng Hàn). An older brother who I used to be a trainee with for a long time (Referencing Kim Woo-seok, an artist signed under TOP Media).
  10. ^ Choi, Hee-jae (5 tháng 11 năm 2020). "빌보드 집중조명" 에이티즈, 전 세계가 'PICK'한 新 한류돌 [차세대 K팝루키②]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ Lee, Min-ji (18 tháng 2 năm 2021). Mnet ‘킹덤:레전더리 워’ 4월 1일 첫방송 확정…MC 티저 공개(공식). Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  12. ^ Woo, Bin (28 tháng 5 năm 2021). '킹덤' 에이티즈, '겉바속촉' 매력 살린 '멋(The Real)' 음원 공개. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ Hwang, Ji-young (28 tháng 5 năm 2021). 에이티즈, '킹덤'에 활동 중단한 민기 목소리 "무대는 7인" [전문]. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ Park, Ha-na (3 tháng 6 năm 2021). 스트레이키즈, '킹덤' 우승으로 최종 '킹' 등극…대장정 마무리(종합). News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ Lee, Jeong-beom (27 tháng 11 năm 2021). 에이티즈, 12월 10일 초고속 컴백 [공식]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  16. ^ Kim, Young-seo (20 tháng 7 năm 2018). 오늘(20일) 첫 방송 '작전명 ATEEZ', 신예 그룹 에이티즈 본격 입덕. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  17. ^ Kim, Joo-won (16 tháng 9 năm 2019). [공식] 엠넷 M2, 新 리얼리티 프로그램 '에이티즈 트레저 필름' 론칭. Seoul Daily. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  18. ^ 에이티즈, 새 리얼리티서 회사원 변신…'월급루팡 에이티즈' 27일 첫방. Xports News. 20 tháng 1 năm 2021.
  19. ^ 더보이즈→스트레이키즈·에이티즈, '킹덤' 출격…'MAMA'서 공개. News1 (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  20. ^ Yoo, Cheong-hee (26 tháng 6 năm 2018). “KQ Fellaz, Mnet 단독 리얼리티로 찾아온다…'데뷔 임박'. Tenasia. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  21. ^ ATEEZ(에이티즈) WANTED 공개 예정 안내. ateez.kqent.com (bằng tiếng Hàn). KQ Entertainment. 18 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ Kim, Ha-jin (4 tháng 6 năm 2019). 에이티즈, Mnet서 120분 특별 편성으로 컴백. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ Shin, Ji-won (5 tháng 3 năm 2020). 에이티즈, ‘미국 페이스북 워치’ 최초 K팝 프로그램 주인공 낙점. Korean Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ Kim, Bo-young (22 tháng 10 năm 2020). 카카오M, 대세돌 ATEEZ 세계관 오리지널 예능 론칭…26일 공개 [공식]. Naver. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  25. ^ '아이쌤' 에이티즈, 판소리 신동 김태연과 특급 만남...콜라보 위한 배틀 돌입”. 싱글리스트 (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  26. ^ Choi, Hee-jae (22 tháng 3 năm 2021). 에이티즈, 유니버스 예능 '해적 리부트' 출격…8인 8색 '추리돌' 등극 [공식입장]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  27. ^ Go, Seung-hee (5 tháng 8 năm 2021). 김종국·에이티즈 만났다…서머송 발매 과정 담은 리얼리티 공개. Herald Business (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  28. ^ POP, 헤럴드 (18 tháng 9 năm 2021). “에이티즈, '기생충 챌린지 더블업' 선공개..유니버스 신규 예능 첫 출격”. pop.heraldcorp.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  29. ^ Benjamin, Jeff (2 tháng 4 năm 2019). “Get To Know Ateez: The New K-Pop Band Thinking Equal Parts About America And Korea”. Forbes. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “Ateez The Expedition Tour In Europe: Cities And Ticket Details”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “Monster K-pop rookie boy band Ateez is heading to Australia to meet their fans through their Ateez – The Expedition Tour”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :7
  33. ^ “TEG Live, Sony Music and My Music Taste Present: Ateez The Expedition Tour”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ Lee, Deok-haeng (30 tháng 9 năm 2019). 에이티즈, 팬들과 함께할 환상의 'WONDERLAND'…"범접불가 아우라". X Sports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  35. ^ Hwang, Soo-yeon (31 tháng 5 năm 2020). 에이티즈, 온라인 팬파티 '크레센트' 성료…전 세계 팬들과 소통. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  36. ^ Park, Seo-yeon (29 tháng 7 năm 2020). 에이티즈, 온라인 컴백쇼 콘서트 성료.."너무 소중하고 값진 기회". Herald POP (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  37. ^ Cheon, Yoon-hye (25 tháng 10 năm 2020). 에이티즈, 데뷔 2주년 콘서트 성료 "에이티니와 평생 꽃길만 걸을 것". Herald POP (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ “청하·에이티즈·앤더슨팩까지…온라인 페스티벌 '더블 해피니스' 12월 3일 개최 [공식입장]”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  39. ^ 「ATEEZ(エイティーズ)」、日本スペシャルLIVE生中継→「Still Here」舞台初披露. Yahoo! News (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  40. ^ Hae-yeon, Kim (28 tháng 6 năm 2021). “Culture ministry's 'Korea International Travel Expo' prepares global leap”. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  41. ^ “LGU+, 일본 통신사와 '더보이즈'·'에이티즈' 온라인 콘서트 개최”. www.newstomato.com. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  42. ^ Jeong, Ji-won (11 tháng 10 năm 2018). "강렬 아우라"‥에이티즈, 데뷔 첫 단체 콘셉트 포토. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  43. ^ Kim, Eun-ae (17 tháng 1 năm 2019). 에이티즈, ‘하트 천만개’로 증명한 퍼포먼스돌의 입담..글로벌 팬 잡았다. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  44. ^ Lee, Hyun-jin (4 tháng 6 năm 2019). 에이티즈, Mnet에서 120분 특별 편성으로 컴백..컴백쇼부터 리얼리티까지 기대↑. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  45. ^ Kim, Na-yul (8 tháng 10 năm 2019). [종합]"강렬함이 무기"‥'컴백' 에이티즈, 첫 정규로 보여줄 무대맛집 완결판. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  46. ^ Hwang, Hye-jin (3 tháng 3 năm 2021). 에이티즈, 온라인 팬 쇼케이스 접속자 100만 명 돌파. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  47. ^ a b Hwang, Hye-jin (6 tháng 12 năm 2019). BTS·트와이스·위너·첸·태연…‘골든디스크’ 음원+음반 본상 동시후보는 5팀. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  48. ^ Kim, Soo-jung (24 tháng 12 năm 2019). 틱톡 골든디스크어워즈 인기상 투표 나도 해볼까. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021. The nominations for the Most Popular Artist are the same as the Nominees for the Main Prize (Best Album).
  49. ^ Lee, Ho-yeon (4 tháng 1 năm 2020). 김재환·AB6IX·에이티즈, ‘골든디스크’가 주목한 신예들 "더 노력하겠다". Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  50. ^ “28th Seoul Music Awards” 모바일 인기투표 현황 (bằng tiếng Hàn). Seoul Music Awards. 9 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  51. ^ Hong, Seung-han (10 tháng 1 năm 2020). [D-20 하이원서울가요대상]역대 신인상과 올해 후보는 누구?. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  52. ^ Lee, Min-ji (20 tháng 6 năm 2019). ‘2019 MGMA’ 데뷔 6년차가 신인상 후보? 기준 논란[뮤직와치]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  53. ^ Cabico, Gaea Katreena (25 tháng 10 năm 2019). “LIST: Official nominees for 2019 MAMA”. Philstar.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  54. ^ Yoon, Seong-yeol (21 tháng 11 năm 2019). '엠카', MAMA 특집..엑스원 남자 신인상 부문 포함. StarNews (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  55. ^ Nordyke, Kimberly; Howard, Annie (3 tháng 11 năm 2019). “MTV EMAs: Taylor Swift, BTS, Billie Eilish Among Winners”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
  56. ^ Lee, Ji-hyun (22 tháng 8 năm 2019). '2019 소리바다 어워즈' 트와이스 3관왕 영예…"미나야 사랑해"(종합). News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  57. ^ Lee, Mi-na (7 tháng 12 năm 2020). '2020 아시아모델어워즈' 주지훈-아시아스타상·양쥐언니 SNS 스타상 수상. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  58. ^ Park, Soo-in (6 tháng 11 năm 2020). 방탄소년단→블랙핑크 ‘APAN MUSIC AWARDS’ 후보 선정, TOP 10 주인공은. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  59. ^ Cho, Yeon-gyeong (12 tháng 12 năm 2020). '2020TMA' 에이티즈, 글로벌 핫티스트상 "에이티니 자부심 될 것". Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  60. ^ Choi, Hee-jae (31 tháng 1 năm 2021). “30th Seoul Music Awards” 에이티즈, 본상 수상 쾌거 "민기야 보고 싶다…에이티니 감사" [제30회 서가대]. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  61. ^ Jung, Ha-eun (21 tháng 1 năm 2021). [서울가요대상 D-10]인기상·한류특별상 모바일 투표 열기 뜨겁다. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  62. ^ Lee, Jung-beom (3 tháng 11 năm 2020). 에이티즈, 2020 ‘MAMA’ 3개 부문 노미네이트 눈길. X Sports Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  63. ^ Lee, Sae-rom (2 tháng 10 năm 2021). “[2021 TMA]에이티즈, '올해의 아티스트' 수상”. The Fact (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  64. ^ 10th Gaon Chart Music Awards 올해의 가수(오프라인앨범)후보자 [10th Gaon Chart Music Awards (Album of the Year) Nominees] (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart Music Awards. 7 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  65. ^ Kim, Hyo-jin (8 tháng 12 năm 2020). 가온차트 2020, 글로벌 초이스상 1차 투표 시작…남자·여자 후보 공개 [Gaon Chart 2020, the first round of the Global Choice Award voting begins... Male and female candidates announced]. Top Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  66. ^ Won, Sena (13 tháng 1 năm 2020). [2021 가온차트] 방탄소년단 '넘사벽' 6관왕…아이유·블랙핑크 다관(종합) [[2021 Gaon Chart] BTSBreakfast' 6 crowns... IU, Black, Pink, multifunctional (general)]. The Fact (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  67. ^ “Nominees”. Golden Disc Awards (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  68. ^ “Curaprox Golden Disc Most Popular Artist Award Nomination”. curaprox-gda.co.kr (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  69. ^ “2020 GDA QQ Music Popularity Nominees”. y.qq.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ateez