Arado Ar 76
Ar 76 | |
---|---|
Mô hình một chiếc Ar 76 | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nhà chế tạo | Arado |
Nhà thiết kế | Walter Blume[1] |
Chuyến bay đầu | 1934[1] |
Vào trang bị | 1936 |
Sử dụng chính | Luftwaffe |
Số lượng sản xuất | 189[2] |
Arado Ar 76 là một loại máy bay tiêm kích hạng nhẹ của Đức trong thập niên 1930.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- Ar 76a
- Ar 76 V2
- Ar 76 V3
- Ar 76A
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật (Ar 76A-0)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Aircraft of the Third Reich[1]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 7,2 m (23 ft 7 in)
- Sải cánh: 9,50 m (31 ft 2 in)
- Chiều cao: 2,55 m (8 ft 4 in)
- Diện tích cánh: 13,34 m2 (143,6 foot vuông)
- Trọng lượng rỗng: 751 kg (1.656 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.072 kg (2.363 lb)
- Động cơ: 1 × Argus As 10C , 179 kW (240 hp)
- Cánh quạt: 2-lá
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 267 km/h (166 mph; 144 kn)
- Vận tốc hành trình: 221 km/h (137 mph; 119 kn)
- Tầm bay: 470 km (292 mi; 254 nmi)
- Thời gian bay: 2 h 24 phút
- Trần bay: 6.400 m (20.997 ft)
- Vận tốc lên cao: 7,2 m/s (1.420 ft/min)
Vũ khí trang bị
- Súng: 2 × Súng máy MG 17 7,92 mm (.312 in)
- Bom: 2 × bom phá mảnh 10 kg SC10
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Green, William (2010). Aircraft of the Third Reich (ấn bản 1). London. tr. 35. ISBN 978 1 900732 06 2.
- Green, William (1972). Warplanes of the Third Reich. New York: Doubleday. ISBN 0-385-05782-2.
- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 71.
- World Aircraft Information Files. Brightstar Aerospace Publishing, London. File 889 Sheet 69.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Arado_Ar_76