Andrei Sinitsyn
Cùng với F.K. Krasnodar năm 2013 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrei Alekseyevich Sinitsyn | ||
Ngày sinh | 23 tháng 6, 1988 | ||
Nơi sinh | Krasnokamensk, Zabaykalsky Krai, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,96 m (6 ft 5 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Krasnodar | ||
Số áo | 88 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2004 | FC Chita | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2010 | FC Chita | 68 | (0) |
2011–2012 | Yenisey Krasnoyarsk | 33 | (0) |
2012– | F.K. Krasnodar | 72 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 4 năm 2018 |
Andrei Alekseyevich Sinitsyn (tiếng Nga: Андрей Алексеевич Синицын; sinh ngày 23 tháng 6 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí thủ môn cho F.K. Krasnodar.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 20 tháng 6 năm 2014, Sinitsyn ký bản hợp đồng thêm 2 năm cùng với F.K. Krasnodar, kéo dài đến hết mùa hè năm 2017.[1]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
FC Chita | 2005 | FNL | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |
2006 | PFL | 6 | 0 | 3 | 0 | – | 9 | 0 | ||
2007 | 14 | 0 | 0 | 0 | – | 14 | 0 | |||
2008 | 25 | 0 | 0 | 0 | – | 25 | 0 | |||
2009 | FNL | 14 | 0 | 1 | 0 | – | 15 | 0 | ||
2010 | PFL | 29 | 0 | 0 | 0 | – | 29 | 0 | ||
Tổng cộng | 89 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 93 | 0 | ||
FC Yenisey Krasnoyarsk | 2011–12 | FNL | 33 | 0 | 2 | 0 | – | 35 | 0 | |
F.K. Krasnodar | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 15 | 0 | 1 | 0 | – | 16 | 0 | |
2013–14 | 10 | 0 | 5 | 0 | – | 15 | 0 | |||
2014–15 | 6 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 12 | 0 | ||
2015–16 | 4 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | ||
2016–17 | 12 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 18 | 0 | ||
2017–18 | 25 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 29 | 0 | ||
Tổng cộng | 72 | 0 | 11 | 0 | 13 | 0 | 96 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 194 | 0 | 17 | 0 | 13 | 0 | 224 | 0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Russian Second Division, Zone East best goalkeeper: 2010.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ «Краснодар» продлил контракт с Андреем Синицыным. fckrasnodar.ru (bằng tiếng Nga). F.K. Krasnodar. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2014. Truy cập 20 tháng 6 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Andrei Sinitsyn. |
- Andrei Sinitsyn tại FootballFacts.ru (tiếng Nga)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Andrei_Sinitsyn