Amanita frostiana
Amanita frostiana | |
---|---|
Mẫu trưởng thành của A. frostiana. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Homobasidiomycetae |
Phân lớp (subclass) | Hymenomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. frostiana |
Danh pháp hai phần | |
Amanita frostiana (Peck) Saccardo | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][2] | |
|
Amanita frostiana | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm lồi | |
màng bào tự do | |
thân nấm có cổ nấm | |
vết bào tử màu trắng | |
sinh thái học là nấm rễ | |
khả năng ăn được: không khuyến cáo hoặc độc |
Amanita frostiana là một loài nấm bản địa đông Hoa Kỳ và đông nam Canada.[1] Loài nấm này có màu sắc khác nhau từ vàng, đỏ hoặc thường hồng đỏ.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b R. E., Tulloss. “Amanita Frostiana (Peck)”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Amanita frostiana Peck, (1900)”. Index Fungorum.
- ^ “Amania frostiana”. Rogers Mushrooms. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Amanita_frostiana