Alparslan Erdem
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alparslan Erdem | ||
Ngày sinh | 11 tháng 12, 1988 | ||
Nơi sinh | Vechta, Tây Đức | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ trái / Tiền vệ cánh trái / Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | İstanbul Başakşehir | ||
Số áo | 39 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1996–2000 | SFN Vechta | ||
2000–2003 | Blau-Weiß Lohne | ||
2003–2006 | Werder Bremen | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2008 | Werder Bremen II | 38 | (0) |
2008–2010 | Galatasaray | 11 | (0) |
2010–2011 | Gençlerbirliği | 12 | (0) |
2011–2013 | Bucaspor | 59 | (0) |
2013– | İstanbul Başakşehir | 55 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2009 | U-21 Thổ Nhĩ Kỳ | 11 | (0) |
2013 | A2 Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 5 năm 2016 |
Alparslan Erdem (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho İstanbul Başakşehir.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Trước đây anh từng thi đấu cho Galatasaray và Werder Bremen II.
Ngày 18 tháng 1 năm 2010, Alparslan Erdem ký bản hợp đồng 2,5 năm với câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Gençlerbirliği.[1]
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Alparslan Erdem joins Genclerbirligi”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Alparslan Erdem – Thành tích thi đấu tại UEFA
- [1] Lưu trữ 2011-10-03 tại Wayback Machine Erdem to Gençlerbirliği.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Alparslan_Erdem