Wiki - KEONHACAI COPA

İrfan Kahveci

İrfan Kahveci
Kahveci thi đấu cho Thổ Nhĩ Kỳ năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ İrfan Can Kahveci[1]
Ngày sinh 15 tháng 7, 1995 (28 tuổi)
Nơi sinh Bayat, Ayaş, Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ
Chiều cao 1,76 m[2]
Vị trí Tiền vệ tấn công, Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Fenerbahçe
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2012 Gençlerbirliği
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2016 Gençlerbirliği 71 (9)
2013–2014Hacettepe (cho mượn) 34 (4)
2017–2021 İstanbul Başakşehir 116 (12)
2021– Fenerbahçe 84 (15)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012 U-17 Thổ Nhĩ Kỳ 7 (1)
2013 U-18 Thổ Nhĩ Kỳ 4 (0)
2014 U-20 Thổ Nhĩ Kỳ 3 (0)
2015–2016 U-21 Thổ Nhĩ Kỳ 12 (0)
2018– Thổ Nhĩ Kỳ 31 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 1 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024

İrfan Can Kahveci (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Fenerbahçe tại Süper Ligđội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Gençlerbirliği[sửa | sửa mã nguồn]

Sau thời gian thi đấu ở đội trẻ của Gençlerbirliği, Irfan Can có trận ra mắt đội một trong mùa giải 2014–2015 của Super Lig. Ngày 9 tháng 11 năm 2014, anh ghi bàn trong phút 63 trong trận đấu với Kasımpaşa. Anh kết thúc mùa giải với 6 bàn thắng trong 30 trận đấu ở cả liên đoàn và cúp.

Trong mùa giải thứ hai với Gençlerbirliği, anh có thêm 3 bàn thắng trong 33 trận đấu ở tất cả các giải đấu.

İstanbul Başakşehir[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 26 tháng 12 năm 2016, Kahveci ký hợp đồng 4,5 năm với İstanbul Başakşehir.[3] Ngày 2 tháng 12 năm 2020, anh ghi hat-trick trong trận đấu với RB Leipzig tại UEFA Champions League. Tuy nhiên, đội của anh đã thất bại với tỷ số 3–4.[4] Điều này khiến anh trở thành cầu thủ thứ ba ghi hat-trick nhưng đội của anh thất bại tại Champions League, sau RonaldoGareth Bale.[5]

Fenerbahçe[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 31 tháng 1 năm 2021, Fenerbahçe thông báo qua Twitter rằng Kahveci đã gia nhập đội.[6] Anh ký hợp đồng 4,5 năm với Fenerbahçe với mức phí €7 triệu.[7][8]

Ngày 4 tháng 3 năm 2021, anh ra mắt trong trận đấu với Antalyaspor tại Süper Lig, trận đấu kết thúc với tỷ số 1–1 tại Şükrü Saracoğlu Stadium.[9] Tháng 10 năm 2021, anh ghi bàn đầu tiên trong trận đấu với Konyaspor, Fenerbahçe thất bại 1–2.[10]

Trong mùa giải 2023–24, anh có một khởi đầu mạnh mẽ với HLV mới là huyền thoại đội bóng İsmail Kartal và trở thành một trong những cầu thủ chủ chốt đảm nhận nhiều trách nhiệm trên sân. Ngày 26 tháng 10 năm 2023, anh mặc áo Fenerbahçe trong trận thứ 100 của mình ở tất cả các giải đấu, đối đầu với Ludogorets Razgrad tại vòng bảng UEFA Europa Conference League, Fenerbahçe giành chiến thắng 3–1 tại Şükrü Saracoğlu Stadium.[11]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Kahveci được HLV Fatih Terim triệu tập cho trận giao hữu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ gặp Nga vào ngày 31 tháng 8 năm 2016 và trận Vòng loại World Cup 2018 tiếp theo gặp Croatia.[12] Anh có trận ra mắt trong đội tuyển quốc gia vào ngày 23 tháng 3 năm 2018 trong trận thắng 1–0 trước Ireland.[13] Trong trận giao hữu thứ hai của anh vào tháng 6 năm 2019, gặp Uzbekistan, anh có cơ hội ghi bàn quốc tế đầu tiên nhưng đá hỏng quả penalty ở phút 90. Tuy nhiên, Thổ Nhĩ Kỳ vẫn giành chiến thắng 2–0 nhờ cú đúp của Zeki Çelik.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 10 tháng 3 năm 2024.[14][15]
ClubSeasonLeagueTurkish CupContinentalOtherTotal
DivisionAppsGoalsAppsGoalsAppsGoalsAppsGoalsAppsGoals
Hacettepe (loan)2013–14TFF Third League34442386
Gençlerbirliği2014–15Süper Lig24561306
2015–1632311334
2016–1715110161
Total7198200007911
İstanbul Başakşehir2016–17Süper Lig12140161
2017–18251414[a]0332
2018–19324302[a]0374
2019–202940010[b]2396
2020–21182116[c]300256
Total116121222250015019
Fenerbahçe2020–21Süper Lig12000120
2021–22244104[a]0294
2022–232745010[d]3427
2023–2425101012[e]4003814
Total8818702670012125
Career total3094332648120038961
  1. ^ a b c Appearances in UEFA Europa League
  2. ^ One appearances in UEFA Champions League, nine appearances and two goals in UEFA Europa League
  3. ^ Appearances in UEFA Champions League
  4. ^ Two appearances in UEFA Champions League, eight appearances and two goals in UEFA Europa League
  5. ^ Appearances in UEFA Europa Conference League

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[16]
Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Thổ Nhĩ Kỳ
201860
201980
202030
202141
202230
202361
202410
Tổng cộng312
Bàn thắng và kết quả của Thổ Nhĩ Kỳ được để trước.
#NgàyĐịa điểmSố trậnĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
120 tháng 6 năm 2021Sân vận động Olympic Baku, Baku, Azerbaijan21 Thụy Sĩ1–21–3UEFA Euro 2020
216 tháng 6 năm 2023Sân vận động Skonto, Riga, Latvia25 Latvia3–23–2Vòng loại UEFA Euro 2024

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Nations League 2021: Booking List before League phase Matchday 6” (PDF). UEFA. 16 tháng 11 năm 2020. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “İrfan Kahveci”. Fenerbahçe S.K. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “İrfan Can Kahveci resume Başakşehir'de” [İrfan Can Kahveci chính thức gia nhập Başakşehir]. Sabah (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập 7 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “RB Leipzig vs. Istanbul Basaksehir score: German side wins seven-goal thriller”. CBSSports.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ UEFA.com (9 tháng 12 năm 2020). “Champions League hat-tricks: the full lowdown”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ @Fenerbahce. “Ailemize hoş geldin İrfan Can Kahveci” [Chào mừng đến với gia đình chúng tôi, İrfan Can Kahveci] (Tweet) – qua Twitter.
  7. ^ “İrfan Can Kahveci Fenerbahçemizde”. fenerbahce.org. 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập 31 tháng 1 năm 2021.
  8. ^ “Futbolcu İrfan Can Kahveci'nin transferinin sonuçlanması hk”. kap.org.tr. 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập 31 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ “Fenerbahçe 1-1 FTA Antalyaspor”.
  10. ^ “İttifak Holding Konyaspor 2-1 Fenerbahçe”.
  11. ^ “İrfan Can Kahveci, Fenerbahçe formasıyla 100. maçına çıktı”. fenerbahce.org. 26 tháng 10 năm 2023. Truy cập 26 tháng 10 năm 2023.
  12. ^ “Fatih Terim'den sürpriz kadro!”. spor.haber7.com. 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập 29 tháng 8 năm 2016.
  13. ^ “Football MATCH: 23.03.2018 Turkey v Rep. of Ireland”. eu-football.info. 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập 24 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ “İrfan Can Kahveci”. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  15. ^ “İrfan Can Kahveci (Fenerbahçe) @ maçkolik.com” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). mackolik.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  16. ^ “İrfan Can Kahveci”. EU-Football.info. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%B0rfan_Kahveci