Ahmed Barman
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ahmed Barman Ali B Shamroukh Hammoudi | ||
Ngày sinh | 5 tháng 2, 1994 | ||
Nơi sinh | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al Ain FC | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2009 | Dibba Al-Fujairah | ||
2009–2013 | Al Ain FC | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | Al Ain FC | 78 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | UAE | 29 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 9 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2018 |
Ahmed Barman (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người UAE hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Al Ain FC.
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 31 tháng 8 năm 2019 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | 4–1 | 5–1 | Giao hữu |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Al Ain
Vô địch
- UAE Pro-League: 2011-12, 2012-13
- UAE President's Cup: 2013-14
- Siêu cúp bóng đá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 2013
Á quân
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Ahmed Barman”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Ahmed Barman tại Soccerway
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ahmed_Barman