Wiki - KEONHACAI COPA

AKB48 Team TP

AKB48 Team TP
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánĐài Bắc, Đài Loan
Thể loại
Năm hoạt động2018 (TPE48)
2018–nay (AKB48 Team TP)
Công ty quản lýTPE48 Entertainment Co.,Ltd. (2018)
Good Talk (2018-nay)
Hãng đĩaUniversal Music Taiwan
Hợp tác với
Thành viênDanh sách các thành viên
Cựu thành viênDanh sách thành viên cũ
Websitewww.akb48teamtp.com

AKB48 Team TP là một nhóm nhạc thần tượng nữ của Đài Loan và là nhóm chị em quốc tế thứ 5 của AKB48, sau JKT48 của Indonesia, AKB48 Team SH (hiện thay cho SNH48) của Trung Quốc, BNK48 của Thái LanMNL48 của Philippines, từng được biết đến với tên gọi TPE48. Nhóm được đặt theo tên gọi quốc tế của Đài Bắc là "Taipei", vốn là thủ đô của Đài Loan.

Màu chính thức của nhóm là màu gradient cam vàng. Nhóm hoạt động theo mô hình "Idol you can meet" (thần tượng bạn có thể gặp mặt). Khái niệm này bao gồm các buổi concert tại các sự kiện trước công chúng và sự kiện "bắt tay" (Handshake Event), nơi người hâm mộ có thể gặp các thành viên trong nhóm, giống các nhóm nhạc chị em khác của AKB48.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

TPE48[sửa | sửa mã nguồn]

Việc thành lập nhóm nhạc TPE48 đã được công bố vào ngày 10 tháng 10 năm 2011.[1] Thời điểm đó, công ty AKS có hợp tác với chi nhánh Đài Bắc của tập đoàn Yoshimoto Kogyo và mong đợi sẽ bắt đầu công việc tuyển chọn vào năm 2012. Tuy nhiên, hai bên đã thất bại trong việc đạt được đồng thuận về công tác chuẩn bị, và vì vậy nhóm nhạc bị đình trệ sau nửa cuối năm 2012.

Tháng 4 năm 2015, AKS đã tổ chức "Buổi tuyển cử AKB48 tại Đài Loan" (AKB48 Taiwan Audition) để chiêu mộ các thành viên nhóm AKB48 người Đài Loan trong suốt thời gian diễn ra buổi hòa nhạc của nhóm HKT48 tại đây. Tháng 8 cùng năm, kết quả cuối cùng của đợt tuyển cử được công bố và những người thắng cuộc được gom vào để lập ra đội "Thực tập sinh AKB48 tại Đài Loan" (AKB48 Taiwan Kenkyusei), trong đó bao gồm cả thành viên ngoại quốc đầu tiên của AKB48 là Mã Gia Linh.[2]

Ngày 26 tháng 3 năm 2016, AKS tuyên bố lại một lần nữa về việc thành lập nhóm nhạc TPE48 tại buổi hòa nhạc tốt nghiệp của Takahashi Minami,[3] cũng như tuyển chọn các thành viên thế hệ thứ nhất từ ngày 1 tháng 9 đến 1 tháng 10 năm 2017.[4]

AKB48 Team TP[sửa | sửa mã nguồn]

2018: Ra mắt thế hệ đầu tiên, single đầu tay Mae Shinka Mukanee[sửa | sửa mã nguồn]

AKB48 Team TP năm 2018

Ngày 16 tháng 6 năm 2018, TPE48 Entertainment (tức công ty quản lý của TPE48) đã lâm vào khủng hoảng tài chính, đội ngũ nhân viên đã không được lĩnh lương từ khoảng 3 tháng trước.[5] Ngày 30 tháng 7 năm 2018, công ty AKS phải chấm dứt thỏa thuận liên doanh và giấy phép bản quyền với TPE48 Entertainment rồi lập ra nhóm AKB48 Team TP.[6][7] Nhóm ra mắt thế hệ đầu tiên với 29 thành viên vào ngày 25/8.[8]

Ngày 25 tháng 12, nhóm ra mắt MV đầu tay mang tên "Mae Shinka Mukanee" nằm trong single đầu tay cùng tên.[9]

2019: 2 chuyến lưu diễn, TTP Festival, Yuuhi wo Miteiru ka?, Sougen no Kiseki, ra mắt thế hệ thứ 2, tham dự NHK Kōhaku Uta Gassen[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 27 tháng 1 năm 2019, nhóm tham gia concert "AKB48 Group Asia Festival 2019 in Bangkok" tại Bangkok, Thái Lan, biểu diễn cùng các nhóm chị em AKB48, BNK48 (chủ nhà), JKT48, MNL48, AKB48 Team SHSGO48. 10 thành viên đại diện cho nhóm tại concert bao gồm: Tằng Thi Vũ, Trần Thi Viên, Abe Maria, Lưu Ngữ Tình, Phan Tư Di, Lưu Khiết Minh, Tiễn Địch Kỳ, Khâu Phẩm Hàm, Lâm Vu Hinh, Lý Mạnh Thuần.[10]

Nhóm ra mắt Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên Sougen no Kiseki (綠草地上的奇蹟) vào ngày 15/4[11], single thứ 2 TTP Festival ra mắt vào ngày 26/7[12]

Sau đó vào ngày 24/8, nhóm tham gia concert "AKB48 Group Asia Festival 2019 in Shanghai" tại Thượng Hải, Trung Quốc, biểu diễn cùng chủ nhà AKB48 Team SH và các nhóm chị em thuộc AKB48 Group. 8 thành viên Phan Tư Di, Trần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm, Tiễn Địch Kỳ, Lưu Hiểu Tình, Lưu Khiết Minh, Lưu Ngữ Tình, Lâm Vu Hinh tham dự sự kiện[13]

Nhóm phát hành single thứ 3 Yuuhi wo Miteiru ka? vào ngày 25/12[14], 4 ngày sau khi nhóm công bố 8 thành viên thế hệ thứ 2[15] Tại đại nhạc hội NHK Kōhaku Uta Gassen lần thứ 70 (第70 回NHK紅白歌合戦, The 70th NHK Red & White Song Battle) tổ chức ngày 31/12, Khâu Phẩm Hàm đại diện nhóm biểu diễn bài hát "Koisuru Fortune Cookie" cùng các nhóm chị em thuộc AKB48[16]

2020: UHHO UHHOHO, nhóm nhỏ The Puzzle5, tham dự ONE LOVE ASIA[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm ra mắt single thứ 4 UHHO UHHOHO (嗚吼嗚吼吼) vào ngày 17/9[17] Nhóm ra mắt nhóm nhỏ The Puzzle5 vào ngày 3/2 với 5 thành viên Lý Giai Lợi (Liz-hát chính), Tiễn Địch Kỳ (StaRry- trống), Phan Tư Di (Mayon-Bass), Bách Linh (LiEn -Organ), Lâm Đình Lị (IZ-Guitar) cùng single Majisuka Rock'n'Roll ra mắt ngày 4/12[18][19]

Vào ngày 27/5, 3 thành viên Khâu Phẩm Hàm, Tiển Địch Kỳ, Lâm Vu Hinh đại diện nhóm biểu diễn cùng các nhóm chị em thuộc AKB48 và các nghệ sỹ khác của Châu Á tại sự kiện ONE LOVE ASIA[20]

2021: Những sự thay đổi, tham dự AKB48 Group Asia Festival 2021 Online, đĩa đơn Original đầu tiên Ticktock Promise[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 1/1, Eric Chen (陈子鸿) thông báo từ chức tổng giám đốc công ty điều hành, thay thế là ông Lương Chí Thành (梁秩誠)

Vào ngày 25/3, Honda Yuzuka thông báo tốt nghiệp vì lý do sức khỏe[21]

Vào ngày 12/4, nhóm cho biết 16 thành viên Trần Thi Nhã, Lý Mạnh Thuần, Phan Tư Di, Bách Linh, Tiển Địch Kỳ, Thái Á Ân, Khâu Phẩm Hàm, Fujii Mayu, Lâm Tiệp, Lưu Ngữ Tinh, Lý Giai Lợi, Lưu Hiểu Tinh, Lâm Vu Hinh, Châu Giai Úc, La Thụy Đình, Trịnh Giai Úc sẽ tham dự AKB48 Group Asia Festival 2021 Online tổ chức trực tuyến vì Đại dịch COVID-19 và trình chiếu ở Tokyo Dome City Hall ở Tokyo, Nhật Bản.[22]

Nhóm ra mắt single thứ 5 Ticktock Promise (一秒一秒 約好) là đĩa đơn Original đầu tiên của nhóm vào ngày 15/10, với Lâm Vu Hinh sẽ là center[23].

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách thành viên kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021:[24]

Daisy[sửa | sửa mã nguồn]

TênHán tựLatinNgày sinh (tuổi)Nơi sinhQuốc tịchThế hệChú thích
Thành viên chính thức
Quốc Hưng Vũ國興瑀Kuo Shin-yu11 tháng 10, 2002 (21 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài LoanAKB48 Đài Loan
Lý Mạnh Thuần李孟純Lee Meng-chun4 tháng 6, 2002 (21 tuổi)Bình Đông, Đài Loan1
Phan Tư Di潘姿怡Pan Tzi-yi28 tháng 7, 1996 (27 tuổi)Đài Bắc, Đài LoanThành viên unit The Puzzle5
Bách Linh柏靈Po Ling13 tháng 9, 1999 (24 tuổi) Hà Lan
 Đài Loan
Tiễn Địch Kỳ冼迪琦Sin Tik-kei13 tháng 2, 1999 (25 tuổi)Hồng Kông, Trung Quốc Hồng Kông
Sái Á Ân蔡亞恩Tsai Ya-en21 tháng 10, 2000 (23 tuổi)Cơ Long, Đài Loan Đài Loan
Thực tập sinh
Lý Thái Khiết李采潔Li Cai-Jie15 tháng 3, 2004 (20 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan1
Lâm Khiết Tâm林潔心Lin Chieh-hsin27 tháng 3, 2003 (21 tuổi)Tân Bắc, Đài Loan
Lâm Giai Nghê林佳霓Lin Jia-ni1 tháng 4, 2005 (18 tuổi)2
Cung Điền • Lưu Giai宮田留佳Miyata Ruka22 tháng 4, 1996 (28 tuổi)Yamanashi, Nhật Bản Nhật Bản
Đổng Tử Huyên董子瑄Tung Zih-syuan4 tháng 12, 2003 (20 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan1
Ngô Uyển Lăng吳婉淩Wu Wan-ling8 tháng 10, 2004 (19 tuổi)2

Bellflower[sửa | sửa mã nguồn]

TênHán tựLatinNgày sinh (tuổi)Nơi sinhQuốc tịchThế hệChú thích
Thành viên chính thức
Khâu Phẩm Hàm邱品涵Chiu Pin-han24 tháng 12, 1999 (24 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài LoanAKB48 Đài Loan
Đằng Tĩnh • Ma Yêu藤井麻由Fujii Mayu30 tháng 11, 1998 (25 tuổi)Osaka, Nhật Bản Nhật Bản1
Lý Giai Lợi李佳俐Lee Jia-li5 tháng 11, 2001 (22 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài LoanThành viên unit The Puzzle5
Lâm Tiệp林倢Lin Chieh14 tháng 2, 2001 (23 tuổi)Tân Trúc, Đài LoanAKB48 Đài Loan
Lưu Ngữ Tình劉語晴Liu Yu-ching14 tháng 7, 1996 (27 tuổi)Đào Viên, Đài Loan1Đội trưởng của Bellflower
Vương Dật Gia王逸嘉Wang Yi-chia18 tháng 11, 2001 (22 tuổi)Gia Nghĩa, Đài Loan
Thực tập sinh
Trương Pháp Pháp張法法Chang Fa-fa27 tháng 12, 2001 (22 tuổi)Đài Đông, Đài Loan Đài Loan1
Trịnh Dư Uy鄭妤葳Cheng Yu-we11 tháng 11, 2003 (20 tuổi)Đài Nam, Đài Loan
Châu Gia An周家安Chou Chia-an10 tháng 9, 2003 (20 tuổi)Đài Trung, Đài Loan2Cựu thực tập sinh AKB48 Đài Loan
Cao Vân Giác高云珏Gao Yun-jue20 tháng 10, 2001 (22 tuổi)Đài Trung, Đài Loan1
La Thụy Đình羅瑞婷Lo Jui-ting6 tháng 8, 2004 (19 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan
Thái Y Nhu蔡伊柔Tsai Yi-jou15 tháng 7, 2001 (22 tuổi)Tân Bắc, Đài Loan
Ông Đồng Huân翁彤薫Weng Tung-hsun19 tháng 5, 1997 (26 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan2

Sakura[sửa | sửa mã nguồn]

TênHán tựLatinNgày sinh (tuổi)Nơi sinhQuốc tịchThế hệChú thích
Thành viên chính thức
Trương Vũ Linh張羽翎Chang Yu-ling11 tháng 7, 2003 (20 tuổi)Hoa Liên, Đài Loan Đài LoanAKB48 Đài Loan
Lưu Hiểu Tình劉曉晴Lau Hiu-ching2 tháng 8, 2000 (23 tuổi)Hồng Kông, Trung Quốc Hồng Kông1Đội trưởng của Sakura
Lâm Diệc Vân林易沄Lin Yi-yun21 tháng 11, 2000 (23 tuổi)Tân Bắc, Đài Loan Đài Loan
Lâm Vu Hinh林于馨Lin Yu-hsin14 tháng 1, 2002 (22 tuổi)Nghi Lan, Đài LoanCựu thực tập sinh AKB48 Đài Loan
Châu Giai Uất周佳郁Zhou Jia-yu19 tháng 11, 1997 (26 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan
Thực tập sinh
Trịnh Giai Uất鄭佳郁Cheng Chia-yu28 tháng 4, 2004 (19 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan1
Cao Nghiễn Thần高硯晨Kao Yen-chen16 tháng 7, 2006 (17 tuổi)Tân Bắc, Đài Loan
Lâm Đình Lị林亭莉Lin Ting-li1 tháng 6, 1999 (24 tuổi)Đào Viên, Đài Loan2Thành viên unit The Puzzle5
Tiểu Sơn • Mỹ Linh小山美玲Oyama Mirei28 tháng 6, 2002 (21 tuổi)Fukuoka, Nhật Bản Nhật Bản
 Đài Loan
1
Ngô Kỳ Hủy吳騏卉Wu Chi-hui25 tháng 10, 1998 (25 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan2
Viên Tử Trúc袁子筑Yuan Tzu-chu7 tháng 5, 1999 (24 tuổi)Tân Bắc, Đài Loan

Thành viên tạm dừng hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

TênHán tựLatinNgày sinh (tuổi)Nơi sinhQuốc tịchUnitThế hệNgày tạm dừng hoạt độngLý do ngừng hoạt động
Giả Nghi Trân賈宜蓁Chia I-chen18 tháng 8, 1999 (24 tuổi)Tân Trúc, Đài Loan1Daisy1 tháng 1, 2022–nayLý do học tập

Thành viên cũ[sửa | sửa mã nguồn]

TênHán tựLatinNgày sinh (tuổi)Nơi sinhQuốc tịchThế hệChú thích
TPE48
Trần Gia Hi陳嘉希Chan Ka-hei9 tháng 3, 1999 (25 tuổi)Hồng Kông, Trung Quốc Hồng Kông1Rút lui khỏi nhóm vào tháng 3, 2018
(TPE48)
Trương Cạnh張競Chang Ching [a]5 tháng 6, 2002 (21 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan
Trần Vĩ陳暐Chen Wei3 tháng 1, 2000 (24 tuổi)Đài Trung, Đài Loan
Huỳnh Tử Tình黃子晴Huang Tzu-ching31 tháng 3, 2000 (24 tuổi)Cao Hùng, Đài Loan
Lý Ân Vân李恩妘Lee En-yun3 tháng 8, 2000 (23 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan
Ôn Thần Quân溫晨君Wen Chen-chun28 tháng 8, 1997 (26 tuổi)
Trần Lâm陳琳Chen Lin3 tháng 1, 2006 (18 tuổi)Rời nhóm trước khi thành lập
AKB48 Team TP[25]
Lý Thần Hy李晨熙Lee Chen-si25 tháng 7, 2000 (23 tuổi)Đài Nam, Đài Loan
Lưu Nghiên Đình劉姸廷Liu Yen-ting13 tháng 10, 2003 (20 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan
Ông Lập Phi翁立霏Wen Li-fei11 tháng 2, 2000 (24 tuổi)
Trần Thi Viên陳詩媛Chen Shih-yuan24 tháng 4, 1995 (29 tuổi)AKB48 Đài Loan
AKB48 Team TP
A Bẫu • Mã Lợi A阿部瑪利亞Abe Maria29 tháng 11, 1995 (28 tuổi)Kanagawa, Nhật Bản Nhật BảnAKB48 10thChuyển từ AKB48 từ tháng 11, 2017[26]
Lưu Khiết Minh劉潔明Liu Jie-ming19 tháng 4, 1997 (27 tuổi)Đài Bắc, Đài Loan Đài Loan
 Nhật Bản
1Rời nhóm vì tranh chấp hợp đồng
Bổn Điền • Dữu Huyên本田柚萱Honda Yuzuka15 tháng 3, 2006 (18 tuổi)Tân Trúc, Đài LoanTốt nghiệp vì lý do học tập và sức khỏe
Lâm Gia Oánh林家瑩Lin Chia-ying4 tháng 12, 2000 (23 tuổi)Tân Bắc, Đài Loan Đài LoanTốt nghiệp vì lý do sức khỏe
Tằng Thi Vũ曾詩羽Tseng Shih-yu12 tháng 2, 1995 (29 tuổi)Vân Lâm, Đài Loan
Trần Thi Nhã陳詩雅Chen Shih-ya24 tháng 4, 1995 (29 tuổi)Đài Bắc, Đài LoanAKB48 Đài Loan

Nhóm nhỏ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2020, nhóm thành lập unit The Puzzle5 với hình thức ban nhạc với 5 thành viên: Lý Giai Lợi, Tiễn Địch Kỳ, Phan Tư Di, Bách Linh, Lâm Đình Lị.

Năm thành lậpTênThành viênNghệ danhVai tròĐội
2020The Puzzle5Lý Giai LợiLizHát chínhBellflower
Tiễn Địch KỳStaRryTrốngDaisy
Phan Tư DiMayonBass
Bách LinhLiEnKeyboard
Lâm Đình LịIZGuitarSakura

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

SốTựa đềDanh sách bài hátNgày phát hànhHãng thu âm
1Mae Shinka Mukanee (勇往直前)Can Đảm Tiến Lên
Danh sách
  1. Mae Shinka Mukanee
  2. Sakura no Hanabiratachi
Ngày 25 tháng 12 năm 2018Enjoy Music (sản xuất)/Universal Music Đài Loan (phát hành)
2TTP FestivalTTP Festival
Danh sách
  1. TTP Festival
  2. LOVE Shugyou
  3. Sougen no Kiseki
Ngày 26 tháng 7 năm 2019
3Yuuhi wo Miteiru ka? (看見夕陽了嗎?)Bạn Có Thấy Hoàng Hôn Không?
Danh sách
  1. Yuuhi wo Miteiru ka?
  2. Only Today
  3. Heart Gata Virus
Ngày 25 tháng 12 năm 2019
4UHHO UHHOHOUHHO UHHOHO
Danh sách
  1. UHHO UHHOHO
  2. Hashire! Penguin
  3. Ougon Center
Ngày 17 tháng 9 năm 2020
5Ticktock Promise (一秒一秒 約好)Một Giây Một Lần Hẹn Thứ Hai
Danh sách
  1. Ticktock Promise
  2. Chance no Junban
  3. Mirai no Kajitsu
Ngày 15 tháng 10 năm 2021

Đĩa đơn kĩ thuật số[sửa | sửa mã nguồn]

SốTựa đềNgày phát hành
1Sougen no Kiseki (綠草地上的奇蹟)Phép Màu Trên Thảm Cỏ XanhNgày 15 tháng 4 năm 2019

Video[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chú thích: In đậm là Center
NămNgày phát hànhTênThành viênSingle/AlbumGhi chú
201825 tháng 12, 2018Mae Shinka MukaneeLưu Ngữ Tình, Abe Maria, Trương Vũ Linh, Trần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm, Lưu Hiểu Tình, Lý Mạnh Thuần, Lâm Vu Hinh, Lưu Khiết Minh, Phan Tư Di, Tiễn Địch Kỳ, Tằng Thi VũMae Shinka MukaneeMV đầu tiên của nhóm, sử dụng mô tuýp Senbatsu 12 thành viên thay vì 16 thành viên
20197 tháng 1, 2019Sakura no HanabiratachiTrần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm, Abe Maria, Trương Vũ Linh, Lưu Hiểu Tình, Lý Mạnh Thuần, Lâm Vu Hinh, Lưu Khiết Minh, Lưu Ngữ Tình, Phan Tư Di, Tiễn Địch Kỳ, Tằng Thi Vũ
15 tháng 4, 2019Sougen no KisekiTrần Thi Nhã, Abe Maria, Trương Vũ Linh, Khâu Phẩm Hàm, Fujii Mayu, Lưu Hiểu Tình, Lý Thái Khiết, Lý Giai Lợi, Lâm Tiệp, Lâm Vu Hinh, Lưu Khiết Minh, Lưu Ngữ Tình, La Thụy Đình, Phan Tư Di, Bách Linh, Thái Y Nhu, Tằng Thi Vũ, Đổng Tử Huyên, Vương Dật Gia, Châu Giai UấtTTP FestivalMV của Digital Single
26 tháng 7, 2019TTP FestivalLâm Vu Hinh, Abe Maria, Trương Vũ Linh, Trần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm, Lưu Hiểu Tình, Lý Gia Lợi, Lưu Khiết Minh, Lưu Ngữ Tình, Phan Thư Di, Bách Linh, Tiễn Địch Kỳ
19 tháng 9, 2019LOVE ShugyouTằng Thi Vũ, Trịnh Giai Uất, Fuji Mayu, Cao Vân Giác, Lý Mạnh Thuần, Lý Thái Khiết, Lâm Tiệp, Lâm Khiết Tâm, Lâm Diệc Vân, La Thụy Đình, Oyama Mirei, Sái Á Ân, Thái Y Nhu, Đồng Tử Huyên, Vương Dật Gia, Châu Giai Uất
20 tháng 12, 2019Yuuhi wo Miteiru ka?Khâu Phẩm Hàm, Trương Vũ Linh, Trần Thi Nhã, Lưu Hiểu Tình, Lâm Tiệp, Lâm Vu Hinh, Lưu Khiết Minh, Lưu Ngữ Tình, Phan Tư Di, Tiễn Địch Kỳ, Tằng Thi VũYuuhi wo Miteiru ka?Senbatsu đầu tiên bao gồm 16 thành viên
202018 tháng 1, 2020Only TodayCao Vân Giác, Trịnh Giai Uất, Trịnh Dư Uy, Giả Nghi Trân, Cao Nghiễn Thần, Quốc Hưng Vũ, Lý Mạnh Thuần, Lý Thái Khiết, Lâm Gia Oánh, Lâm Khiết Tâm, Lâm Diệc Vân, La Thụy Đình, Oyama Mirei, Bách Linh, Vương Dật Gia
17 tháng 9, 2020UHHO UHHOHOLâm Vu Hinh, Trần Thi Nhã, Trịnh Giai Uất, Khâu Phẩm Hàm, Fuji Mayu, Lưu Hiểu Tình, Lý Mạnh Thuần, Lý Giai Lị, Lâm Tiệp, Lưu Ngữ Tình, La Thụy Đình, Phan Tư Di, Bách Linh, Tiễn Địch Kỳ, Sái Á Ân, Châu Giai UấtUHHO UHHOHOBài hát gốc của Team K (AKB48)
202126 tháng 3, 2021Hashire! PenguinThái Y Nhu, Trang Pháp Pháp, Trịnh Dư Uy, Khâu Phẩm Hàm, Châu Gia An, Fuji Mayu, Cao Vân Giác, Lý Giai Lị, Lâm Tiệp, Lưu Ngữ Tình, La Thụy Đình, Vương Dật GiaBài hát đầu tiên của Unit Bellflower, Ông Đồng Huân không tham gia vì bị đình chỉ hoạt động
20 tháng 9, 2021Ticktock PromiseLâm Vu Hinh, Trương Vũ Linh, Trần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm, Fuji Mayu, Lưu Hiểu Tình, Lý Giai Lị, Lâm Giai Nghê, Lâm Đình Lị, Lâm Diệc Vân, Lưu Ngữ Tình, Phan Tư Di, Bách Linh, Tiễn Địch Kỳ, Sái Á Ân, Vương Dật GiaTicktock PromiseBài hát Original đầu tiên của nhóm
22 tháng 11, 2021Mirai no KajitsuLâm Vu Hinh, Trương Vũ Linh, Truơng Giai Uất, Cao Nghiễn Thần, Lưu Hiểu Tình, Lâm Đình Lị, Lâm Diệc Vân, Oyama Mirei, Ngô Kỳ Hủy, Viên Tử TrúcBài hát đầu tiên của Unit Sakura, Châu Giai Uất không tham gia vì bị đình chỉ hoạt động

Danh sách phim & chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • TPE48 Village (梯批壹村) (ngày 26 tháng 4 và ngày 7 tháng 7 năm 2018)
  • NHK Kōhaku Uta Gassen lần thứ 70 (第70 回NHK紅白歌合戦, The 70th NHK Red & White Song Battle-31/12/2019-NHK): Khâu Phẩm Hàm đại diện nhóm biểu diễn bài hát "Koisuru Fortune Cookie" cùng các nhóm chị em thuộc AKB48

Quảng cáo và ký hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà hát[sửa | sửa mã nguồn]

Các buổi diễn tại nhà hát
TênUnitThời gian
RESETDaisy19/9/2020
Bellflower19/9/2020
Sakura20/9/2020

Danh sách sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]

Các chuyến lưu diễn & concert[sửa | sửa mã nguồn]

TênThời gianĐịa điểmQuốc giaGhi chú
Cùng AKB48 Group
AKB48 Group Asia Festival 2019 in Bangkok[10]27/1/2019IMPACT Arena, Muang Thong ThaniBangkok, Thái Lan10 thành viên tham dự bao gồm: Tằng Thi Vũ, Trần Thi Viên, Abe Maria, Lưu Ngữ Tình, Phan Tư Di, Lưu Khiết Minh, Tiễn Địch Kỳ, Khâu Phẩm Hàm, Lâm Vu Hinh, Lý Mạnh Thuần
AKB48 Group Asia Festival 2019 in Shanghai[13]24/8/2019Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Quốc giaThượng Hải, Trung Quốc8 thành viên Phan Tư Di, Trần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm, Tiễn Địch Kỳ, Lưu Hiểu Tình, Lưu Khiết Minh, Lưu Ngữ Tình, Lâm Vu Hinh tham dự sự kiện
AKB48 in Taipei 2019 ~Are You Ready For It?~[27]19/10/2019Taipei ArenaĐài Bắc, Đài LoanBiểu diễn cùng AKB48 và Rina Izuta (CGM48)
AKB48 Group Asia Festival 2021 ONLINE[28]27/6/2021Tokyo Dome City HallTokyo, Nhật Bản
  • 16 thành viên Trần Thi Nhã, Lý Mạnh Thuần, Phan Tư Di, Bách Linh, Tiển Địch Kỳ, Thái Á Ân, Khâu Phẩm Hàm, Fujii Mayu, Lâm Tiệp, Lưu Ngữ Tinh, Lý Giai Lợi, Lưu Hiểu Tinh, Lâm Vu Hinh, Châu Giai Úc, La Thụy Đình, Trịnh Giai Úc tham dự sự kiện
  • Tổ chức trực tuyến do đại dịch COVID-19
AKB48 Team TP tổ chức
AKB48 Team TP 1 Anniversary Mini Concert[29]

(AKB48 Team TP 1 周年紀念 Mini Concert)

14-22/9/2019Huashan 1914 Cultural and Creative Industry Park Wumei Theater.Đài Bắc, Đài LoanConcert kỷ niệm 1 năm nhóm ra mắt
AKB48 Team TP Mini Concert ~Are You Ready For TP Again?~[30]30/11-1/12/2019
AKB48 Team TP Mini Concert ~Zhiyou Xiyang Meiyou Jingxi~

(AKB48 Team TP Mini Concert~只有夕陽沒有驚喜~)[31]

18-19/1/2020
AKB48 Team TP Mini Concert ~Unit Debut~

(AKB48 Team TP Mini Concert ~Unit 初登場~)[32]

7-8/3/2020Trần Thi Nhã, Lưu Hiểu Tinh, Lưu Ngôn Tinh lần lượt được công bố làm đội trưởng 3 nhóm nhỏ Daisy, Sakura và Bellflower
AKB48 Team TP Mini Concert ~Huiyuan Xianding Chang~

(AKB48 Team TP Mini Concert ~ 會員限定場 ~)[33]

30-31/5/2020Buổi concert của 3 nhóm nhỏ Daisy, Sakura và Bellflower
AKB48 Team TP Mini Concert ~Come Meet!~ (AKB48 Team TP Mini Concert ~ 來見面吧! ~) [34]19-21/6/2020
AKB48 Team TP Mini Concert ~Win The Summer with TTP~

(AKB48 Team TP Mini Concert ~ 與 TTP 一起戰勝夏天 ~)[35]

22-23/8/2020Nhóm công bố concert kỷ niệm 2 năm nhóm ra mắt sẽ tổ chức vào tháng 10, sự kiện thể thao của nhóm tổ chức tháng 11
AKB48 Team TP 2 Anniversary Concert

(AKB48 Team TP 二周年紀念演唱會)[36]

9/10/2020Taipei City Youth Development OfficeConcert kỷ niệm 2 năm nhóm ra mắt
Khác
COOL JAPAN FEST 2018[37]8/12/2018The Grand HotelĐài Bắc, Đài LoanLễ hội Nhật Bản tại Đài Loan
第一屆台日紅白歌合戰

(The 1st Taiwan-Japanese Red and White Songs)[38]

13/4/2019Taipei PIPE Live Music6 thành viên Abe Maria, Trần Thi Nhã, Lưu Ngôn Tinh, Khâu Phẩm Hàm, Phan Tư Di, Lâm Vu Hinh tham dự,

Abe Maria làm MC cho sự kiện

2019 SUPER BAND 團團轉演唱會

(2019 SUPER BAND Tournament Concert)[39]

20/4/2019Trung tâm hội nghị quốc tế Đài Bắc12 thành viên Trần Thi Nhã, Lưu Ngôn Tinh, Khâu Phẩm Hàm, Phan Tư Di, Abe Maria, Tăng Thi Vũ, Trương Vũ Linh, Lâm Vu Hinh, Lưu Hiểu Tinh, Lý Giai Lợi, Bách Linh tham dự
ONE LOVE ASIA[20]27/5/2020Tổ chức trực tuyến do đại dịch COVID-193 thành viên Khâu Phẩm Hàm, Tiển Địch Kỳ, Lâm Vu Hinh biểu diễn cùng các nhóm chị em thuộc AKB48 và các nghệ sỹ khác tại Châu Á, phát sóng trên Youtube, WebTV ASIA
TIF ASIA TOUR KICK OFF[40]3/9/2021

Janken Taikai[sửa | sửa mã nguồn]

  • AKB48 Team TP Janken Tournament 2020[41]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trương Cạnh hiện tại là thí sinh của chương trình truyền hình thực tế sống còn Girls Planet 999 của Mnet. Sau đó, cô ra mắt với tư cách là thành viên nhóm ILY:1 với nghệ danh Rona.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “『TPE48』プロジェクト発足!” (bằng tiếng Nhật). ngày 1 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ “17 girls pass the 'AKB48 Taiwan Audition'. tokyohive. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “New AKB48 sister groups to be formed in Manila, Bangkok and Taipei (Các nhóm chị em mới của AKB48 sắp được thành lập tại Manila, Bangkok và Đài Bắc)”. Trang japantoday.com. ngày 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “AKB台灣姊妹團「TPE48」徵選開跑 不怕韓團來勢洶洶” (bằng tiếng Trung). Nhật báo Bình Quả (Đài Loan). ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ TPE48出道難產?台灣營運方遭爆欠薪300萬! - Yahoo! Đài Loan
  6. ^ AKB48運営会社が「TPE48」の契約解消 「AKB48 Team TP」発足へ
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Báo Liên Hiệp điện tử 聯合新聞網 (bằng tiếng Trung). Báo Liên Hiệp điện tử 聯合新聞網. ngày 30 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |tiêu đề=|title= (trợ giúp)
  8. ^ “AKB48 Team TP 1st Generation Members”.
  9. ^ “Mae Shika Mukanee (勇往直前)”.
  10. ^ a b “AKB48 Group Asia Festival 2019 in Bangkok”.
  11. ^ “Sougen no Kiseki (綠草地上的奇蹟)”.
  12. ^ “TTP Festival”.
  13. ^ a b “AKB48 Group Asia Festival 2019 in Shanghai”.
  14. ^ “Yuuhi wo Miteiru ka? (看見夕陽了嗎?)”.
  15. ^ “2nd Generation”.
  16. ^ “48G World Senbatsu performed Koi Suru Fortune Cookie at Kohaku Uta Gassen - 48/46 J-POP & Showbiz News”. jshowbiz.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ “UHHO UHHOHO (嗚吼嗚吼吼)”.
  18. ^ “The Puzzle5”.
  19. ^ “Majisuka Rock'n'Roll (The Puzzle5 Single)”.
  20. ^ a b “ONE LOVE ASIA”.
  21. ^ “【成員】AKB48 Team TP 一期生 本田柚萱 畢業公告”.
  22. ^ “AKB48 Group Asia Festival 2021 ONLINE 確定舉辦!”.
  23. ^ “第五張單曲 (5th Single) 選拔成員名單出爐!”. AKB48 Team TP (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  24. ^ AKB48 Team TP [@akb48teamtp] (ngày 1 tháng 9 năm 2018). “🌸AKB48 Team TP 正規メンバー🌸 – 前列:本田柚萱 張羽翎 邱品涵 陳詩雅 潘姿怡 曾詩羽 – 後列:林倢 劉潔明 劉語晴 阿部瑪利亞 冼迪琦 國興瑀 – 😘インスタもフォローしてくださいね♥ – www.instagram.com/akb48teamtp/ – #AKB48TeamTP twitter.com/akb48teamtp/status/1035870375387619329/photo/1pic.twitter.com/jZ3SWKpz7f” (Tweet). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018 – qua Twitter.
  25. ^ AKB48 Team TP (ngày 2 tháng 9 năm 2018). “雖然不想說,但還是必須說....這次,有一位正式成員、四位研究生選擇了另一條路。”. AKB48 Team TP 官方臉書. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  26. ^ 阿部瑪利亞 (ngày 10 tháng 11 năm 2017). “重大発表”. 阿部瑪利亞官方部落格 Powered by Ameba. Ameba. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  27. ^ “AKB48 in Taipei 2019 ~Are You Ready For It?~”.
  28. ^ “AKB48 Group Asia Festival 2021 ONLINE”.
  29. ^ “AKB48 Team TP 1st Anniversary Mini Concert(AKB48 Team TP 1 周年紀念 Mini Concert)”.
  30. ^ “AKB48 Team TP Mini Concert ~Are You Ready For TP Again?~”.
  31. ^ “AKB48 Team TP Mini Concert ~Zhiyou Xiyang Meiyou Jingxi~(AKB48 Team TP Mini Concert~只有夕陽沒有驚喜~)”.
  32. ^ “AKB48 Team TP Mini Concert ~Unit Debut~(AKB48 Team TP Mini Concert ~Unit 初登場~)”.
  33. ^ “AKB48 Team TP Mini Concert ~Huiyuan Xianding Chang~”.
  34. ^ “AKB48 Team TP Mini Concert ~Come Meet!~”.
  35. ^ “AKB48 Team TP Mini Concert ~Win The Summer with TTP~”.
  36. ^ “AKB48 Team TP 2nd Anniversary Concert”.
  37. ^ “「COOL JAPAN FEST 2018」盛大展開AKB48 Team TP首度參戰”.
  38. ^ “【日不落音樂節】驚喜宣布神秘嘉賓 AKB48 Team TP”.
  39. ^ “2019 最硬最殺樂團大組合- 「SUPER BAND」”.
  40. ^ “TIF ASIA TOUR KICK OFF”. TIF ASIA TOUR | ZAIKO. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  41. ^ “AKB48 Team TP Janken Tournament 2020”. AKB48 Wiki (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/AKB48_Team_TP