Wiki - KEONHACAI COPA

...But Seriously

…But Seriously
Phil Collins-But Seriously.jpg
Album phòng thu của Phil Collins
Phát hành20 tháng 11, 1989 (1989-11-20)
Thu âmTháng 4 – Tháng 10, 1989
Thể loạiPop rock
Thời lượng
  • 59:42 (CD)
  • 54:25 (LP)
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Phil Collins
12"ers
(1987)12"ers1987
…But Seriously
(1989)
Serious Hits… Live!
(1990)Serious Hits… Live!1990
Đĩa đơn từ …But Seriously
  1. "Another Day in Paradise"
    Phát hành: 23 tháng 10 năm 1989
  2. "I Wish It Would Rain Down"
    Phát hành: 20 tháng 1 năm 1990
  3. "Something Happened on the Way to Heaven"
    Phát hành: 28 tháng 4 năm 1990
  4. "That's Just the Way It Is"
    Phát hành: 28 tháng 7 năm 1990
  5. "Hang in Long Enough"
    Phát hành: 16 tháng 9 năm 1990
  6. "Do You Remember?"
    Phát hành: 5 tháng 11 năm 1990

…But Seriously là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Phil Collins, phát hành 20 tháng 11 năm 1989 bởi Atlantic Records cũng như Virgin RecordsWEA ở nhiều thị trường khác. Quá trình ghi âm album được thực hiện từ tháng 4 đến tháng 10 năm 1989 ở nhiều phòng thu như A&M Studios ở Los Angeles, California và The Farm ở Vương quốc Anh, trong đó Collins tham gia viết lời cho toàn bộ bản thu âm, với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Daryl Stuermer và Thomas Washington, và đồng sản xuất tất cả những bài hát trong album với Hugh Padgham.

…But Seriously là tập hợp những bản thu âm pop rock, thể hiện sự chuyển biến đáng kể so với phong cách dance-pop từ album phòng thu trước của nam ca sĩ, No Jacket Required (1985), với nội dung lời bài hát đề cập đến nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm nạn vô gia cư trong "Another Day in Paradise" và phân biệt chủng tộc trong "Colours". Mặc dù nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, nó đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử lớn tại nhiều lễ trao giải, bao gồm chiến thắng một giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1991 cho Album Pop/Rock được yêu thích nhất và một giải thưởng âm nhạc Billboard năm 1990 cho Album số một thế giới, cũng như nhận được một đề cử giải Grammy ở hạng mục Album của năm.

Sau khi phát hành, album đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện. Tại Anh quốc, …But Seriously trở thành album bán chạy nhất mùa Giáng sinh năm 1989 và là album bán chạy nhất năm 1990 tại đây, với 15 không liên tiếp ở vị trí quán quân. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong bốn tuần không liên tiếp, và được chứng nhận bốn đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận bốn triệu bản đã được tiêu thụ tại đây.

Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó đĩa đơn đầu tiên "Another Day in Paradise" đã trở thành một trong những bài hát thành công nhất trong sự nghiệp của Collins, đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia và chiến thắng một giải Brit cho Đĩa đơn Anh quốc và một giải Grammy cho Thu âm của năm. Ba đĩa đơn khác từ album đều lọt vào top 5 ở Hoa Kỳ, bao gồm "I Wish It Would Rain Down", "Something Happened on the Way to Heaven" và "Do You Remember?", trong khi hai đĩa đơn còn lại "That's Just the Way It Is" và "Hang in Long Enough" đều chỉ đạt được những thành công ít ỏi trên toàn cầu. Để quảng bá cho …But Seriously, Collins bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn Seriously Live! với 113 buổi biểu diễn ở ba châu lục, và sau đó phát hành album trực tiếp và video Serious Hits… Live!.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Phil Collins, ngoại trừ một số ghi chú.

…But Seriously– Bản tiêu chuẩn
STTTựa đềSáng tácThời lượng
1."Hang in Long Enough" 4:44
2."That's Just the Way It Is" 5:20
3."Do You Remember?" 4:36
4."Something Happened on the Way to Heaven"lời: Collins, nhạc: Collins, Daryl Stuermer4:52
5."Colours" 8:51
6."I Wish It Would Rain Down" 5:28
7."Another Day in Paradise" 5:22
8."Heat on the Street" 3:51
9."All of My Life" 5:36
10."Saturday Night and Sunday Morning"Collins, Thomas Washington1:26
11."Father to Son" 3:28
12."Find a Way to My Heart" 6:08
Tổng thời lượng:59:42
…But Seriously– Đĩa bổ sung bản tái phát hành (2016)
STTTựa đềThời lượng
1."Hang in Long Enough (trực tiếp năm 1997)"4:52
2."Something Happened on the Way to Heaven (trực tiếp năm 2004)"5:26
3."Colours (trực tiếp năm 1990)"11:20
4."Saturday Night and Sunday Morning (trực tiếp năm 1990)"1:54
5."Always (trực tiếp năm 1990)"4:30
6."Find a Way to My Heart (trực tiếp năm 1997)"5:40
7."That's How I Feel (mặt B)"5:05
8."You've Been in Love (That Little Bit Too Long) (mặt B)"4:49
9."Another Day in Paradise (bản thu nháp)"5:21
10."That's Just the Way It Is (bản thu nháp)"4:54
11."I Wish It Would Rain Down (bản thu nháp)"5:30
12."Hang in Long Enough (bản thu nháp)"4:34
13."Do You Remember? (bản thu nháp)"4:43

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[45]3× Bạch kim180.000^
Úc (ARIA)[46]5× Bạch kim350.000^
Áo (IFPI Austria)[47]2× Bạch kim100.000*
Brazil (ABPD)[48]Vàng100.000*
Canada (Music Canada)[49]7× Bạch kim700.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[50]Bạch kim74,715[50]
Pháp (SNEP)[51]Kim cương1,711,100[52]
Đức (BVMI)[53]6× Bạch kim3.000.000^
Hồng Kông (IFPI)[54]Bạch kim15,000*
Ý (FIMI)[55]3× Bạch kim300.000*
Nhật (RIAJ)[56]Bạch kim200,000^
Hà Lan (NVPI)[57]2× Bạch kim200.000^
New Zealand (RMNZ)[58]Bạch kim15.000^
Bồ Đào Nha (AFP)[59]2× Bạch kim80.000^
Thụy Điển (GLF)[60]Vàng50.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[61]7× Bạch kim700.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[62]5× Bạch kim250.000^
Anh (BPI)[63]9× Bạch kim2.700.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[64]4× Bạch kim4.000.000^

*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ
^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng
xChưa rõ ràng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Australiancharts.com – Phil Collins – ...But Seriously". Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ "Austriancharts.at – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “RPM 100 Albums”. RPM. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ “Phil Collins –...But Seriously”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ "Dutchcharts.nl – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin – levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản 1). Helsinki: Kustannusosakeyhtiö Otava. tr. 263. ISBN 978-951-1-21053-5.
  9. ^ a b “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “Phil Collins - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  12. ^ “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  14. ^ "Charts.nz – Phil Collins – ...But Seriously". Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – Phil Collins – ...But Seriously". Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  17. ^ "Swedishcharts.com – Phil Collins – ...But Seriously". Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  18. ^ "Swisscharts.com – Phil Collins – ...But Seriously". Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ "Phil Collins | Artist | Official Charts". UK Albums Chart. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ "Phil Collins Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  21. ^ “The ARIA Australian Top 100 Albums Chart – 1989 (61–100)”. imgur.com. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ “Top 100 Albums of '89”. RPM. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ “Jaaroverzichten - Album 1989” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ “Les Albums (CD) de 1989 par InfoDisc” (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  25. ^ “Topp 40 Album Høst 1989” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  26. ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1989r” (bằng tiếng Polish). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  27. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Albums 1990”. ARIA. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  28. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ “Top 100 Albums of 1990”. RPM. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “Jaaroverzichten - Album 1990” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ “European Top 100 Albums 1990” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1990” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  33. ^ “Gli album più venduti del 1990”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  34. ^ “Top Selling Albums of 1990”. RIANZ. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  35. ^ “Topp 40 Album Russetid 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  36. ^ “Topp 40 Album Vår 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  37. ^ “Topp 40 Album Vinter 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  38. ^ “Vendas de discos 1990”. Top Disco Blog. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  39. ^ “Swiss Year-end Charts 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  40. ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1990r” (bằng tiếng Polish). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  41. ^ “1990: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  42. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1990” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  43. ^ “Les Meilleures Ventes de CD/Albums depuis 1968” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  44. ^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 7 năm 2016). “The UK's 60 official biggest selling albums of all time revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  45. ^ “Discos de oro y platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  46. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  47. ^ “Austrian album certifications – Phil Collins – But Seriously...” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Phil Collins vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập But Seriously......... vào ô Titel (Tựa đề). Chọn album trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
  48. ^ “Brasil album certifications – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos.
  49. ^ “Canada album certifications – Phil Collins – ...But Seriously”. Music Canada.
  50. ^ a b “Finland album certifications – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  51. ^ “France album certifications – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Chọn Phil Collins và nhấn OK
  52. ^ “Les Albums Diamant:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  53. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Phil Collins; 'But Seriously')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  54. ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1990”. IFPI Hồng Kông.
  55. ^ “Italy album certifications – Phil Collins – ...But Seriously” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Chọn lệnh "Tutti gli anni" trong bảng chọn "Anno". Nhập "...But Seriously" vào ô "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới phần "Sezione".
  56. ^ “Japan album certifications – Phil Collins – ...But Seriously” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản.
  57. ^ “Netherlands album certifications – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld - en geluidsdragers.
  58. ^ “New Zealand album certifications – Phil Collins – But Seriously”. Recorded Music NZ.
  59. ^ “Portugal album certifications – Phil Collins – ... But Seriously” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa.
  60. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Thụy Điển.
  61. ^ “Spain album certifications – Phil Collins – ... But Seriously” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn lệnh album trong tab "All", chọn 1990 trong tab "Year". Chọn tuần cấp chứng nhận trong tab "Semana". Nháy chuột vào nút "Search Charts".
  62. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Phil Collins; '... But Seriously')”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
  63. ^ “Britain album certifications – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn albums trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập But Seriously vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  64. ^ “American album certifications – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/...But_Seriously