Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ai Cập

Ai Cập
Biệt danhThe Cleopatras
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Ai Cập
Liên đoàn châu lụcCAF (Africa)
Liên đoàn khu vựcUNAF (Bắc Phi)
Huấn luyện viên trưởngMohamed Mostafa Abdelhameed
Ghi bàn nhiều nhấtAmany Rashad (21)
Sân nhàCairo International Stadium
Mã FIFAEGY
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 89 Tăng 1 (24 tháng 3 năm 2023)[1]
Cao nhất58 (Tháng 12 năm 2005)
Thấp nhất121 (Tháng 3 năm 2008)
Trận quốc tế đầu tiên
Ai Cập Ai Câph 1–1 Uganda 
(Ai Cập; 29 tháng 3 năm 1998)[2]
Trận thắng đậm nhất
Ai Cập Ai Cập 15–0 Iraq 
(Manama, Bahrain; 21 tháng 10 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
 Nigeria 6–0 Ai Cập Ai Cập
(Kaduna, Nigeria; 23 tháng 10 năm 1998)
Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1998)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1998, 2016)

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ai Cập đại diện cho Ai Cập trong môn bóng đá nữ quốc tế. Nó được điều chỉnh bởi Hiệp hội bóng đá Ai Cập.[3]

Giống như hầu hết các quốc gia châu Phi, bóng đá nữ ở Ai Cập thiếu sự phát triển, trong khi đội tuyển nam là một trong những môn truyền thống nhất của lục địa đen.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cập nhật lần cuối vào ngày 20 tháng 8 năm 2022
0#0Vị tríCầu thủNgày sinh và tuổiCâu lạc bộ
11TMElham Eid26 tháng 9, 1994 (29 tuổi)Ai Cập Wadi Degla
161TMFarah Samer2 tháng 7, 2001 (22 tuổi)Ai Cập Wadi Degla
231TMAmina Ahmed

42HVBasant AbdAlazeezAi Cập Wadi Degla
52HVMervat Farouk5 tháng 6, 1993 (30 tuổi)
62HVHend Ismail
202HVMadiha Habib

23TVSherouk Sayed26 tháng 11, 1999 (24 tuổi)România Olimpia Cluj
33TVHayam Abdellatif (captain)Ai Cập Wadi Degla
83TVOmnia Mahmoud6 tháng 2, 1994 (30 tuổi)Ai Cập Wadi Degla
133TVSamya Adam19 tháng 4, 1996 (28 tuổi)Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
193TVEngy Attia4 tháng 9, 1986 (37 tuổi)
223TVMahira El Danbouki1 tháng 11, 1997 (26 tuổi)
3TVIsmael, SaraSara Ismael23 tháng 1, 1999 (25 tuổi)Tây Ban Nha Zaragoza CFF

104Sarah EssamAi Cập Wadi Degla
114Tarek, MennaMenna Tarek1 tháng 3, 1999 (25 tuổi)Ai Cập El Gouna
144Salwa El MetwalyAi Cập
174Nada Abo ZidAi Cập Wadi Degla
244Omneya SamirAi Cập El Gouna
274Manar SalemAi Cập Wadi Degla

7Noura KhaledAi Cập
9Randa KhalilAi Cập
12Eman AbdellatifAi Cập
18Ahed BhgatAi Cập

Thống kê các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
NămKết quảStTHBBtBbHs
1991Không tham dự
1995
1999Không vượt qua vòng loại
2003Không tham dự
2007Không vượt qua vòng loại
2011Không tham dự
2015Không vượt qua vòng loại
2019
2023
Tổng cộng0/90000000

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảStTHBBtBbHs
1996 đến 2020Không tham dự
Pháp 2024
Tổng0/70000000

Cúp bóng đá nữ châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảStTHBBtBbHs
1991Không tham dự
1995
Nigeria 1998Vòng bảng3003214−12
2000Không vượt qua vòng loại
2002Không tham dự
2004
2006Không vượt qua vòng loại
2008Không tham dự
2010
2012Không vượt qua vòng loại
2014
Cameroon 2016Vòng bảng310217−6
2018Không tham dự
2022Không vượt qua vòng loại
Tổng2 lần vòng bảng6105321-18

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ Egypt vs. Uganda – 29 March 1998 – FIFA WWC 1999 Prel. Comp. CAF
  3. ^ “Good but could be better”. Al-Ahram. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_qu%E1%BB%91c_gia_Ai_C%E1%BA%ADp