Wiki - KEONHACAI COPA

Đồng(II) selenit

Đồng(II) selenit
Mẫu muối đồng(II) selenit, dưới dạng ngậm nước dihydrat (CuSeO3·2H2O)
Danh pháp IUPACĐồng(II) selenit
Tên khácCupric selenit
Đồng(II) selenat(IV)
Cupric selenat(IV)
Nhận dạng
Số CAS10214-40-1
PubChem160923
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIG2Y4101Z3O
Thuộc tính
Công thức phân tửCuSeO3
Khối lượng mol190,5042 g/mol (khan)
208,51948 g/mol (1 nước)
226,53476 g/mol (2 nước)
Bề ngoàiChất rắn màu xanh lam[1]
Khối lượng riêng3,31 g/cm³ (2 nước)[2]
Điểm nóng chảy 265 °C (538 K; 509 °F) (2 nước, mất nước)[2]
Điểm sôi 460 °C (733 K; 860 °F) (phân hủy)[2]
Độ hòa tan trong nước0,003 g/100 mL[1]
Độ hòa tan trong benzenacidÍt tan[1]
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSGHS06: ToxicGHS08: Health hazardThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH301, H331, H371, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP260, P261, P264, P270, P271, P273, P301+P310, P304+P340, P311, P314, P321, P330, P391, P403+P233, P405, P50[?]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Đồng(II) selenit là một muối vô cơ của đồng(II) và ion selenit có công thức CuSeO3. Hợp chất này thường được tìm thấy dưới dạng dihydrat, CuSeO3·2H2O, ở dạng bột màu xanh lam.[3][4]

Khai thác[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) selenit chủ yếu được khai thác từ mỏ khoáng vật chalcomenit – CuSeO3·2H2O có lẫn tạp chất trong tự nhiên.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) selenit có thể được điều chế từ đồng(II) acetatacid selenơ.[3][5]

Hợp chất này cũng có thể được điều chế bằng phản ứng của dung dịch đồng(II) sulfatkali selenit ở nhiệt độ cao:

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) selenit kết tinh thành các tinh thể màu xanh lam, không tan trong nước.

Nó tạo thành tinh thể dihydrat CuSeO3·2H2O – tinh thể màu xanh lam thuộc hệ tinh thể trực thoi, nhóm không gian P 212121, các hằng số mạng tinh thể a = 0,736 nm, b = 0,910 nm, c = 0,665 nm, Z = 4.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) selenit có thể được sử dụng làm chất xúc tác cho quá trình phân hủy Kjeldahl.[3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Copper(II) selenite”. Sigma-Aldrich. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ a b c Perry, Dale L. (19 tháng 4 năm 2016). Handbook of Inorganic Compounds (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 151. ISBN 978-1-4398-1462-8.
  3. ^ a b c “Copper Selenite as a catalyst in the Kjeldahl nitrogen determination”. Department of Chemistry, University of Wisconsin, Madison. tháng 11 năm 1935.
  4. ^ “Sigma Aldrich - Copper(II) selenite dihydrate”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  5. ^ Hurd, Loren C.; Kemmerer, George I.; Meloche, V. W. (ngày 1 tháng 5 năm 2002). “The Ammonates of Copper Selenite1”. Journal of the American Chemical Society (bằng tiếng Anh). 52 (10): 3881–3886. doi:10.1021/ja01373a018.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%93ng(II)_selenit