Wiki - KEONHACAI COPA

Đại tướng Trung Hoa Dân Quốc

Trung Hoa Dân quốc Nhất cấp Thượng tướng
Cấp hiệu Nhất cấp thượng tướng từ 1947 đến nay
Quốc gia Trung Hoa Dân Quốc
Thuộc
HạngĐại tướng
Mã hàm NATOOF-9
Nhóm hàmTướng lĩnh
Hàm trênĐặc cấp Thượng tướng
Hàm dướiThượng tướng

Đại tướng Trung Hoa Dân quốc, tên chính thức là Trung Hoa Dân quốc Nhất cấp Thượng tướng (chữ Hán: 中華民國一級上將), là cấp bậc quân sự cao cấp nhất của Trung Hoa Dân quốc kể từ năm 2000. Đây là một trong 2 cấp bậc quân sự chung thân của Trung Hoa Dân quốc, không xét niên hạn xuất ngũ, trừ trường hợp từ chức.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp hiệu Nhất cấp thượng tướng và Thượng tướng (1935-1947)

Cấp bậc này được đặt ra từ tháng 3 năm 1935. Ban đầu cấp hiệu cấp bậc Nhất cấp Thượng tướng và Thượng tướng giống nhau, đều dùng 3 tam giác vàng đính trên tiết đeo cổ áo. Từ năm 1947, cấp hiệu Nhất cấp Thượng tướng được cải giống như cấp hiệu quân đội Mỹ, dùng 4 ngôi sao bạc như cấp hiệu Đại tướng Hoa Kỳ. Danh xưng Nhất cấp Thượng tướng dùng chung cho tất cả mọi quân chủng.

Trong suốt thời kỳ Đại lục, có 11 quân nhân được phong cấp Đại tướng (5 người khác được truy phong), trừ Hà Ứng KhâmTrần Thành thuộc phe cánh của Đặc cấp Thượng tướng Tưởng Giới Thạch, còn lại đều xuất thân là quân phiệt địa phương.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Dước đây là danh sách các quân nhân từng giữ cấp bậc Đại tướng Trung Hoa Dân quốc xếp theo thức tự thời gian phong cấp.

STTTên họQuân chủngHình ảnhNăm thụ phongChức vụ cao nhất
1Diêm Tích Sơn
(閻錫山)
Lục quân1935Phó Ủy viên trưởng Quốc dân chính phủ Quân sự Ủy viên hội, Tư lệnh Đệ nhị chiến khu, Viện trưởng Hành chánh viện
2Phùng Ngọc Tường
(馮玉祥)
Lục quân1935Phó Ủy viên trưởng Quốc dân chính phủ Quân sự Ủy viên hội, Phó Viện trưởng Hành chánh viện, kiêm Bộ trưởng Quân chính
3Trương Học Lương
(張學良)
Lục quân1935Tư lệnh Quân Biên phòng Đông Bắc, kiêm Phó Tổng Tư lệnh Lục Hải Không quân, Phó Tư lệnh Tiễu phỉ Tây Bắc
4Hà Ứng Khâm
(何應欽)
Lục quân1935Tổng tham mưu trưởng Quốc dân chính phủ Quân sự Ủy viên hội, kiêm Bộ trưởng Quân chính, Tổng tham mưu trưởng kiêm Tổng Tư lệnh Lục quân, Bộ trưởng Quốc phòng, Viện trưởng Hành chánh viện
5Lý Tông Nhân
(李宗仁)
Lục quân1935Tư lệnh Đệ ngũ chiến khu, Chủ nhiệm Hành doanh Bắc Bình Quốc dân chính phủ Quân sự Ủy viên hội, Phó Tổng thống, quyền Tổng thống
6Chu Bồi Đức
(朱培德)
Lục quân1935Tổng tham mưu trưởng Quốc dân chính phủ Quân sự Ủy viên hội, Tổng giám Tổng bộ Huấn luyện quân sự
7Đường Sinh Trí
(唐生智)
Lục quân1935Tổng chỉ huy tiền phương Quốc dân cách mệnh quân, kiêm Quân trưởng Đệ bát quân Quốc dân cách mệnh quân, Tổng Tư lệnh Đệ tứ phương diện quân, Viện trưởng Quân sự Tham nghị viện
8Trần Tế Đường
(陳濟棠)
Lục quân1935Thường vụ Ủy viên Quốc dân chính phủ Quân sự Ủy viên hội, Tổng Tư lệnh Tập đoàn quân số 1
9Trần Thiệu Khoan
(陳紹寬)
Hải quân1935Thứ trưởng Hải quân Quốc dân chính phủ, Bộ trưởng Hải quân, Tổng Tư lệnh Hải quân
10Lưu Tương
(劉湘)
(truy phong)
Lục quân1938Tư lệnh Đệ thất chiến khu, kiêm đệ Tổng Tư lệnh Tập đoàn quân số 23
11Tào Côn
(曹錕)
(truy phong)
Lục quân1938Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc, Kinh lược sứ 4 tỉnh Xuyên Việt Tương Cam
12Trình Tiềm
(程潛)
Lục quân1939Tổng tham mưu trưởng Quốc dân chính phủ Quân sự Ủy viên hội, Tư lệnh Đệ nhất chiến khu.

Sau 1949, gia nhập Trung Quốc, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam.

13Ngô Bội Phu
(吳佩孚)
(truy phong)
Lục quân1939Tổng trưởng Lục quân Trung Hoa Dân quốc, Tuần duyệt sứ Trực Lỗ Dự
14Tống Triết Nguyên
(宋哲元)
(truy phong)
Lục quân1940Tổng Tư lệnh Tập đoàn quân số 1, Tư lệnh Đệ nhất chiến khu
15Trần Điều Nguyên
(陳調元)
(truy phong)
Lục quân1944Viện trưởng Quân sự Tham nghị viện
16Bạch Sùng Hy
(白崇禧)
Lục quân1945Bộ trưởng Quốc phòng, Tổng Tư lệnh Tiễu phỉ Hoa Trung, Trưởng quan Quân chính Hoa Trung
17Trần Thành
(陳誠)
Lục quân1947Tổng tham mưu trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tài Trung Quốc Quốc dân Đảng, Viện trưởng Hành chánh viện, Phó tổng thống
18Lưu Vịnh Nghiêu
(劉詠堯)
Lục quân1950Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, quyền Bộ trưởng[1], Cố vấn chiến lược Phủ Tổng thống
19Chu Chí Nhu
(周至柔)
Không quân1951Tổng Tư lệnh Không quân, Tổng tham mưu trưởng
20Từ Vĩnh Xương
(徐永昌)
Lục quân1952Hiệu trưởng Đại học Lục quân, Bộ trưởng Quốc phòng
21Tiết Nhạc
(薛岳)
Lục quân1952Tư lệnh Đệ cửu chiến khu, Tham mưu trưởng Phủ Tổng thống, Chủ tịch Chính phủ tỉnh Quảng Đông, kiêm Tư lệnh phòng vệ Khu hành chính đặc biệt Hải Nam
22Cố Chúc Đồng
(顧祝同)
Lục quân1954Tổng Tư lệnh Lục quân, Tổng tham mưu trưởng kiêm quyền Bộ trưởng Quốc phòng
23Quế Vĩnh Thanh
(桂永清)
(truy phong)
Hải quân1954Tổng Tư lệnh Hải quân, Tổng tham mưu trưởng
24Vương Thúc Minh
(王叔銘)
Không quân1958Tổng Tư lệnh Không quân, Tổng tham mưu trưởng
25Bành Mạnh Tập
(彭孟緝)
Lục quân1959Tổng Tư lệnh Lục quân, Tổng tham mưu trưởng
26Trịnh Giới Dân
(鄭介民)
(truy phong)
Lục quân1959Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Quốc gia an toàn cục
27Hoàng Kiệt
(黃杰)
Lục quân1960Chủ tịch Chính phủ tỉnh Đài Loan, Bộ trưởng Quốc phòng
28Hoàng Trấn Cầu
(黃鎮球)
Lục quân1962Tổng Tư lệnh Hậu cần liên hợp, Tham mưu trưởng Phủ Tổng thống, Tổng Tư lệnh phòng vệ Đài Bắc
29Hồ Tông Nam
(胡宗南)[2]
(truy phong)
Lục quân1962Phó trưởng quan Quân chính Tây Nam kiêm Tham mưu trưởng, Tư lệnh phòng vệ Bành Hồ
30Chu Thiệu Lương
(朱紹良)
(truy phong)
Lục quân1964Tư lệnh Đệ bát chiến khu, kiêm Tổng Tư lệnh biên khu Thiểm Cam Ninh
31Dư Hán Mưu
(余漢謀)
Lục quân1965Tổng Tư lệnh Lục quân
32Lê Ngọc Tỷ
(黎玉璽)
Hải quân1966Tổng Tư lệnh Hải quân, Tổng tham mưu trưởng
33Cao Khôi Nguyên
(高魁元)
Lục quân1968Tổng tham mưu trưởng, Bộ trưởng Quốc phòng
34Lưu Ngọc Chương
(劉玉章)
Lục quân1970Tổng Tư lệnh Cảnh bị Đài Loan, kiêm Tư lệnh quân quản Đài Loan
35Lưu An Kỳ
(劉安祺)
Lục quân1970Tư lệnh phòng vệ Kim Môn, Tổng Tư lệnh Lục quân
36Lại Danh Thang
(賴名湯)
Không quân1970Tổng tham mưu trưởng
37Hồ Liên
(胡璉)
Lục quân1972Tư lệnh phòng vệ Kim Môn, Phó Tổng Tư lệnh Lục quân
38Trần Đại Khánh
(陳大慶)
(truy phong)
Lục quân1973Tổng Tư lệnh Lục quân, Bộ trưởng Quốc phòng
39Tưởng Đỉnh Văn
(蔣鼎文)
(truy phong)
Lục quân1974Tư lệnh Đệ nhất chiến khu
40Tống Trường Chí
(宋長志)
Hải quân1976Bộ trưởng Quốc phòng
41Hác Bách Thôn
(郝柏村)
Lục quân1981Tổng Tư lệnh Lục quân, Tổng tham mưu trưởng, Bộ trưởng Quốc phòng, Viện trưởng Hành chính. Năm 1990, xin giải ngũ.
42Trần Sân Linh
(陳燊齡)
Không quân1989Tổng Tư lệnh Không quân, Tổng tham mưu trưởng
43Lưu Hòa Khiêm
(劉和謙)
Hải quân1991Tổng Tư lệnh Hải quân, Tổng tham mưu trưởng
44La Bổn Lập
(羅本立)
Lục quân1995Tổng Tư lệnh Tổng bộ Hậu cần liên hợp, Tổng tham mưu trưởng. Năm 2005, xin giải ngũ.
45Đường Phi
(唐飛)
Không quân1998Tổng Tư lệnh Không quân, Tổng tham mưu trưởng, Bộ trưởng Quốc phòng, Viện trưởng Hành chính. Năm 2000, xin giải ngũ.
46Thang Diệu Minh
(湯曜明)
Lục quân1999Tổng Tư lệnh Lục quân, Tổng tham mưu trưởng, Bộ trưởng Quốc phòng
47Lý Kiệt
(李傑)
Hải quân2002Tổng Tư lệnh Hải quân, Tổng tham mưu trưởng, Bộ trưởng Quốc phòng
48Lý Thiên Vũ
(李天羽)
Không quân2004Tổng Tư lệnh Không quân, Tổng tham mưu trưởng, Bộ trưởng Quốc phòng
49Hoắc Thủ Nghiệp
(霍守業)
Lục quân2007Tổng Tư lệnh Lục quân, Tổng tham mưu trưởng
50Lâm Trấn Di
(林鎮夷)
Hải quân2009Tổng Tư lệnh Hải quân, Tổng tham mưu trưởng
51Thẩm Nhất Minh
(沈一鳴)
(truy phong)
Không quân2020Tổng tham mưu trưởng, được truy phong sau sự cố rơi trực thăng Hắc Ưng[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 刘雪 (ngày 30 tháng 12 năm 2014). “刘咏尧赴台与子隔海22载 担保侄儿入台竟获刑” (bằng tiếng Trung). 《南方都市报》. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015. “奶茶”刘若英祖父身为黄埔一期生,晚年常唱黄埔军校校歌或背孙中山遗嘱
  2. ^ 徐枕 (ngày 1 tháng 8 năm 2014). 《一代名將胡宗南》 (bằng tiếng Trung). 台北: 臺灣商務印書館. ISBN 9789570529289. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015. 代序:陸軍一級上將胡公宗南傳羅列
  3. ^ “Hộp đen của máy bay trực thăng Hắc Ưng đã giao cho Ủy ban Điều tra an toàn vận tải quốc gia phân tích. Ông Thẩm Nhất Minh được truy phong Đại tướng”. ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1i_t%C6%B0%E1%BB%9Bng_Trung_Hoa_D%C3%A2n_Qu%E1%BB%91c