Zirkelit
Zirkelit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật oxide |
Công thức hóa học | (Ca,Th,Ce)Zr(Ti,Nb)2O7 |
Hệ tinh thể | lập phương |
Nhận dạng | |
Độ cứng Mohs | 5,5 |
Tỷ trọng riêng | 4,7 |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Zirkelit là một khoáng vật oxide với công thức hóa học (Ca,Th,Ce)Zr(Ti,Nb)2O7. Nó tồn tại ở dạng tinh thể lập phương có hình dạng rõ ràng. Nó có màu đen, nâu hoặc vàng với độ cứng 5,5 và tỉ trọng 4,7.
Tên gọi và phát hiện[sửa | sửa mã nguồn]
Zirkelit được phát hiện đầu tiên ở Brazil năm 1895. Nó được đặt theo tên nhà thạch học người Đức Ferdinand Zirkel (1838–1912).
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Phát hiện ban đầu là ở Jacupiranga cacbonatit, Sao Paulo, Brazil. Nó cũng được tìm thấy ở Canada, Kazakhstan, Na Uy, Nga, Nam Phi, Anh, và Hoa Kỳ.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Zirkelit