Wiki - KEONHACAI COPA

Zach Muscat

Zach Muscat
Muscat vào năm 2015
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 22 tháng 8, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh St. Julian's, Malta
Chiều cao1,84 m (6 ft 12 in)[1]
Vị trí Hậu vệ cánh trái[2]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Farense
Số áo 6
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Pietà Hotspurs
2012–2016 Birkirkara 100 (8)
2016 Akragas 17 (0)
2016–2018 Arezzo 45 (0)
2018–2019 Pistoiese 17 (0)
2019Olhanense (mượn) 12 (0)
2019–2020 Olhanense 15 (0)
2020–2022 Casa Pia 56 (7)
2022– Farense 21 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014– Malta 54 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 09:14, 17 tháng 6 năm 2023 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12:44, 12 tháng 6 năm 2022 (UTC)

Zach Muscat (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Malta hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh trái cho câu lạc bộ Bồ Đào Nha Farense.[3][4]

Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây, Muscat đã từng thi đấu cho Pietà Hotspurs, BirkirkaraAkragas.[2][5] Anh ta chuyển đến câu lạc bộ Arezzo vào tháng 6 năm 2016.[6]

Ngày 28 tháng 6 năm 2018, Muscat ký hợp đồng 2 năm với Pistoiese.[7] Ngày 31 tháng 1 năm 2019, anh ta chuyển đến Olhanense theo dạng cho mượn đến hết mùa giải.[8] Anh ta chỉ thi đấu đúng 1 trận cho Pistoiese trong mùa giải 2019-20 sau khi quay trở lại. Ngày 1 tháng 9 năm 2019, câu lạc bộ đã ra thông báo chính thức về việc chấm dứt hợp đồng của anh ấy.[9] Ngay sau đó, anh ta quay trở lại Olhanense, trước khi ký hợp đồng với Casa Pia.[5]

Tháng 8 năm 2022, anh ta ký hợp đồng với Farense.[10]

Sự nghiệp thi đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Muscat ra mắt quốc tế cho Malta vào năm 2014.[2]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số và kết quả liệt kê bàn ​​thắng đầu tiên của Malta, cột điểm cho biết điểm số sau mỗi bàn thắng của Muscat.[2]
Danh sách các bàn thắng quốc tế được ghi bởi Zach Muscat
#Thời gianĐịa điểmĐối thủGhi bànKết quảGiải đấu
1.6 tháng 6 năm 2017Sân vận động Merkur Arena, Graz, Áo Ukraina1–01–0Giao hữu
2.11 tháng 10 năm 2021AEK Arena – Georgios Karapatakis, Síp Síp1–12-2Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022
3.12 tháng 6 năm 2022Sân vận động Quốc gia, Ta' Qali, Malta San Marino1–01–0UEFA Nations League

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Profile” (bằng tiếng Ý). S.S. Akragas Città dei Templi. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ a b c d “Zach Muscat”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Zach Muscat - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
  4. ^ “Zach Muscat”. UEFA.
  5. ^ a b Zach Muscat tại Soccerway. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “Zach Muscat in amaranto” (bằng tiếng Ý). U.S. Arezzo. ngày 15 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “Un altro grande colpo arancione: in difesa arriva Zach Muscat” (bằng tiếng Ý). U.S. Pistoiese 1921. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Zach Muscat va in prestito all'Olhanense” (bằng tiếng Ý). Pistoiese. ngày 31 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “Rescissione consensuale con Muscat” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Ý). Pistoiese. ngày 1 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023.
  10. ^ “Malta defender Zach Muscat joins Portuguese club SC Farense”. Times of Malta.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Zach_Muscat