Wiki - KEONHACAI COPA

Yeon Jung-hoon

Yeon Jung-hoon
Sinh6 tháng 11, 1978 (45 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Học vịArt Center College of Design
Myongji University
(Tốt nghiệp về Thiết kế sản phẩm)
Năm hoạt động1999-nay
Người đại diện935 Entertainment
Chiều cao1,8 m
Phối ngẫu
Han Ga-in (cưới 2005)
Con cái2
Yeon Jung-hoon
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữYeon Jeong-hun
McCune–ReischauerYŏn Jŏnghun
Hán-ViệtDiên Chính Huân

Yeon Jung-hoon (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1978) là một nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh được biết đến nhiều nhất với vai diễn East of Eden (2008), bộ phim y tế thời kỳ [1] Jejungwon (2009), và phim về tố tụng hình sự Công tố viên ma cà rồng (2011-2012).[2][3][4][5] Là một người đam mê xe hơi, anh đã làm host ba mùa đầu tiên của Top Gear Korea, phiên bản Hàn Quốc của chương trình BBC.[6][7]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Cha anh là nam diễn viên kỳ cựu Yeon Kyu-jin, và anh đã kết hôn với nữ diễn viên Han Ga-in. Vào ngày 13 tháng 4 năm 2016 cô đã hạ sinh một bé gái vào ngày 13 tháng 5 năm 2019, cô hạ sinh một bé trai, đứa con thứ hai của họ.[8][9][10]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimTiêu đề ban đầuVai diễnKênh
1999Wave파도SBS
2000KAIST카카SBS
Nonstop논스톱Jung-hoonMBC
2002Vienna, Like Coffee (Drama City) [11]커피KBS2
2003Yellow Handkerchief노란 손수건Yoon Tae-youngKBS1
A problem at My Younger Brother's House 흥부네 박터졌네Jang Hyun-taeSBS
Rosemary로즈마리Jang Jun-ohKBS2
2004Snow White: Taste Sweet Love백설 공주Han Jin-wooKBS2
Love is All Around사랑 을 할꺼야Yeon Ha-neulMBC
2005Sad Love Story슬픈 연가Lee Gun-wooMBC
2008Phía đông vườn địa đàng에덴의 동쪽Lee Dong-wookMBC
2009Dream드림Kang Ki-jang (cameo, tập 1)SBS
Jejungwon제중원Baek Do-yangSBS
2011Vampire Prosecutor뱀파이어 검사Min Tae-yeonOCN
2012Can Love Become Money사랑도 돈이 되나요Ma In-takMBN
Vampire Prosecutor 2뱀파이어 검사 2Min Tae-yeonOCN
2013Hôn nhân vàng금 나와라,뚝딱!Park Hyun-sooMBC
2014A Time of Love爱情来的时候Vua / Kim Dong-seongTVB
2015Mặt nạ가면Min Seok-hoonSBS
2016My Horrible Boss욱씨 남정기Lee Ji-sangJTBC
2017Man to Man맨투맨Mo Seung-jaeJTBC
Bravo My Life브라보 마이 라이프Shin Dong-wooSBS
2018My Healing Love내사랑 치유기Choi Jin-yooMBC
2019Possessed [12]빙의Oh Soo-hyeokOCN

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimTên phim gốcVai diễn
2001My Wife Is a Gangster조폭 마누라Hyo-min
2005Daddy-Long-Legs키다리 아저씨Kim Jun-ho
Love in Magic연애술사Woo Ji-hoon
2013Good Friends좋은 친구들K
2016Skiptrace地絕地逃亡Willie

Chương trình thực[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên chương trìnhTên gốcVai tròKênh
2011Top Gear Korea mùa 1탑 기어 코리아 1HostXTM
2012Top Gear Korea mùa 2탑 기어 코리아 2HostXTM
Top Gear Korea mùa 3탑 기어 코리아 3HostXTM
2019 - nay2 ngày 1 đêm1박2일Thành viên cố định [13]KBS2

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

AlbumDanh sách bài hát
  • Bài hát từ Sad Love Story OST
  • Phát hành: ngày 3 tháng 2 năm 2005 [14]
Danh sách bài hát
03. 몇번을 헤어져도 "No matter how many times we part" 11. 몇번을 헤어져도 (Piano Nocturn)
Yeon Jung-hoon Vol. 1
  • Album
  • Phát hành: ngày 22 tháng 10 năm 2005 [15][16]
Danh sách bài hát
  1. Giới thiệu
  2. All for you
  3. 사랑이 사랑을... "Love Love..."
  4. 그대 알고 있다면 "If you knew"
  5. 오늘까지만 "Just until today"
  6. 사랑했기에...
  7. 고백 "Confession"
  8. 2U
  9. 같은 사랑 (Duet 장미영) "The same love" (Song ca với Jang Mi-young)
  10. 단 하나뿐인... "Only one"
  11. All for you (MR)
  12. 사랑이 사랑을... (MR)
  13. 고백 (MR)

Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

NămSản phẩm
2003Lotte Weezzle
2004Union Bay
2005KTF
Nước uống rau củ - trái cây 100 Haitai
2010Máy giặt bong bóng Samsung Hauzen

Đề cử và giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcĐề cửKết quả
2003KBS Drama AwardsBest New ActorYellow HandkerchiefĐoạt giải
2008MBC Drama AwardsPD AwardPhía đông vườn địa đàngĐoạt giải
2010SBS Drama AwardExcellence Award, Actor in a Special Planning DramaJejungwonĐề cử
20132nd APAN Star AwardsBest DressedPots of GoldĐoạt giải
2013 MBC Drama AwardsExcellence Award, Actor in a Serial DramaĐoạt giải
2015Grimae AwardsBest ActorMặt nạĐoạt giải
2018MBC Drama Awards [17]Top Excellence Award, Actor in a Serial DramaĐoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Han, Sang-hee (ngày 19 tháng 8 năm 2008). “TV Dramas Gear Up for Post-Olympics Race”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Choe, Min-ji (ngày 15 tháng 9 năm 2011). “Stills for Vampire Prosecutor Revealed”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ Hong, Lucia (ngày 25 tháng 7 năm 2012). “Yeon Jung-hoon to return for 2nd season of OCN's Vampire Prosecutor. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Kim, Erika (ngày 8 tháng 8 năm 2012). “Official Poster and Character Cuts for Vampire Prosecutor 2 are Out”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ Hong, Ji-hye (ngày 29 tháng 10 năm 2014). “Yeon Jung Hoon, Venturing Into Hollywood With Jackie Chan and Fan Bing Bing”. BNTNews. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ “Top Gear South Korea Coming In August”. Final Gear. ngày 21 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ Hea, Jung-min (ngày 5 tháng 4 năm 2012). “Yeon Jeong Hun Reveals Top Gear Korea is Stronger Than Ever”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ Lee, In-kyung (ngày 27 tháng 2 năm 2012). “Yeon Jeong Hun Says He Hardly Sees His Wife, Han Ga In, Nowadays”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  9. ^ Sunwoo, Carla (ngày 15 tháng 6 năm 2012). “Yeon Jung-hoon has a curfew and a strict wife in Han Ga-in”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  10. ^ Sunwoo, Carla (ngày 14 tháng 9 năm 2012). “Yeon Jung-hoon says he wants a child next year”. Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  11. ^ "2002.07.07: 비엔나 커피처럼". Korean Broadcasting System (in Korean). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
  12. ^ “In 'Possessed,' Go Joon-hee is spirit medium while Yeon Jeong-Hun plays villain”. Kpop Herald. ngày 26 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ “Update: "2 Days & 1 Night" Confirms New Cast Including Kim Jong Min, VIXX's Ravi, DinDin, And More”. Soompi. ngày 5 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  14. ^ "슬픈연가" Lưu trữ 2014-02-02 tại Wayback Machine. Daum (in Korean). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ “Yeon Jung-hoon Poised to Advance to Japan”. KBS Global. ngày 5 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  16. ^ "1집 연정훈" Lưu trữ 2014-02-02 tại Wayback Machine. Daum (in Korean). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
  17. ^ “소지섭 '데뷔 23년 만에 첫 대상'(mbc연기대상)[포토엔HD]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Yeon_Jung-hoon