Wiki - KEONHACAI COPA

Yang Se-jong

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yang.
Yang Se-jong
Yang Se-jong năm 2022
Sinh23 tháng 12, 1992 (31 tuổi)
Anyang, Gyeonggi, Hàn Quốc
Học vịĐại Học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, Người mẫu
Năm hoạt động2016–Hiện tại
Người đại diệnBlossom Entertainment
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
양세종
Romaja quốc ngữYang Se-jong
McCune–ReischauerYang Se*chong
Hán-ViệtDương Thế Chung

Yang Se-jong (Hangul: 양세종, Hán-Việt: Dương Thế Chung, sinh ngày 23 tháng 12 năm 1992) là một diễn viên và người mẫu người Hàn Quốc. Anh đã làm người mẫu thời trang vào năm 2011 trong một khoảng thời gian ngắn. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim truyền hình nổi tiếng Dr. Romantic (2016), Duel (2017), Still 17 (2018) & My Country: The New Age (2019).

Tiểu sử và học vấn[sửa | sửa mã nguồn]

Yang Se-jong sinh ngày 23 tháng 12 năm 1992 tại Anyang, Gyeonggi. Trong hai năm đầu tiên của trường trung học, anh làm việc tại một cửa hàng sách và thuê đĩa DVD như là một công việc bán thời gian. Trong năm thứ hai của năm học trung học, anh bắt đầu mơ ước trở thành một diễn viên sau khi xem các vở kịch của trường với bạn bè của mình. Năm 2012, anh ghi danh Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc, chuyên ngành về Sân khấu và Điện ảnh.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2016 – Hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Sau một tháng hoàn thành việc quay bộ phim Saimdang, Memoir of Colors, Yang tham gia casting bộ phim Dr. Romantic và đã xuất hiện bộ phim truyền hình nổi tiếng này, đánh dấu sự nghiệp diễn xuất của anh. Anh thu hút sự chú ý sau khi đóng vai của đối thủ của Yoo Yeon-Seok.[2][3][4]

Vào tháng 1 năm 2017, Yang Se-jong đã đóng vai thời còn trẻ của Song Seung-heon và là trợ lý của Lee Young-ae trong bộ phim lịch sử của đài SBS Saimdang, Memoir of Colors.[5][6][7] Cùng năm đó, anh đóng vai chính trong bộ phim khoa học viễn tưởng Duel[8] của đài OCN. Sau đó, anh đã tham gia vào bộ phim Temperature of Love của biên kịch Ha Myung-hee cùng với sự tham gia của ngôi sao Seo Hyun-jin của Dr. Romantic.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai tròGhi chú
2013 The Voice From Inside Phim ngắn[9]
Things We Don’t Know Phim ngắn

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềGhi chú
2014Time to go to school, AliceSeoul Fringe Festival[10]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên tiếng AnhTên tiếng việtTên tiếng hànVai diễnKênh
2016Romantic Doctor, Teacher KimNgười Thầy Y Đức / Chuyện Nghề Y낭만닥터 김사부Do In-beomSBS
2017Saimdang, Memoir of ColorsNhật ký Saimdang / Saimdang, Nhật Ký Ánh Sáng사임당, 빛의 일기Lee Gyum thời trẻ / Han Sang-hyun
DuelĐối đầu nhân bản / Chống lại nhân bản듀얼Sung-joon / Sung-hoon / Yong-supOCN
Temperature of LoveNhiệt độ tình yêu사랑의 온도On Jung-seonSBS
2018Still 17 / Thirty but SeventeenVẫn mãi tuổi 17 / 30 hay 17서른이지만 열일곱입니다Gong Woo Jin
2019My country: The new ageQuê hương ta: Thời đại mới나의 나라Seo HwiJTBC
2020Dr. Romantic 2Người Thầy Y Đức 2낭만닥터 김사부Do In-bumSBS
2023Doona!Doona! - Cô gái tầng dưới이두나!Lee Won-junNetflix

Chương trình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềVai tròKênhTham khảo
2019Coffee FriendsThành viêntvN[11]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămLễ trao giảiHạng mụcTác phẩmKết quảTham khảo
2017The Seoul Awards lần thứ 1Diễn viên mới xuất sắc (Drama)Saimdang, Memoir of ColorsĐề cử
SBS Drama Awards lần thứ 25Diễn viên mới xuất sắcTemperature of LoveĐoạt giải
Giải cặp đôi xuất sắc với Seo Hyun-jinĐề cử
2018Baeksang Arts Awards lần thứ 54Diễn viên mới xuất sắc (TV)Đoạt giải[12]
Diễn viên phổ biến (TV)Đề cử
APAN Star Awards lần thứ 6Diễn viên mới xuất sắcĐoạt giải[13]
Giải K-StarĐề cử[14]
Soompi Awards lần thứ 13Giải diễn viên bức pháĐề cử
Giải nụ hôn xuất sắc với Seo Hyun-jinĐề cử
Giải cặp đôi xuất sắc với Seo Hyun-jinĐề cử
SBS Drama Awards lần thứ 26Giải xuất sắc, diễn viên phim thứ hai-thứ baStill 17Đoạt giải[15]
Giải cặp đôi xuất sắc với Shin Hye-sunĐề cử
2019Soompi Awards lần thứ 14Đề cử
2020Asia Artist Awards 2020 lần thứ 5Giải phổ biến (Diễn viên)Đề cử[16]

Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Tham gia quảng cáo Toreta Drink cùng Park Bo Young.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “신예 양세종, '낭만닥터'·'사임당' 버틴 집중력 [인터뷰]”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “양세종 "한석규 선배 조언에 조급증 사라졌죠". Naver (bằng tiếng Hàn). Hankook Ilbo. ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ '사임당' 양세종·박혜수, 반짝이는 이 신예를 주목하라”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “[팝인터뷰①]양세종 "8살 차이 유연석, 또래처럼 보였나요?". Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Corporation. ngày 29 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “[인터뷰②] 양세종, "'사임당' 이영애 아우라 엄청나...잠 줄여가며 연습할 수밖에". Naver (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “[bnt초이스] '시공간을 뛰어넘는 사랑?' 드라마 '사임당' 이영애-송승헌, 그리고 양세종”. Daum 연예. BNT News. ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ '사임당' 양세종 "이영애와 호흡, 마음속으로 의지 많이 했다". Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. ngày 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  8. ^ “[공식입장] 정재영X김정은X양세종, '듀얼' 캐스팅...6월 첫방”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “Yang Sejong profile” (bằng tiếng Anh). good people. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ “양세종/ACTOR” (bằng tiếng Hàn). good people. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ 'Coffee Friends' lines up cast”. Korea JoongAng Daily. ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ “[SBS Star] 'The 54th Baeksang Arts Awards' Complete List of Winners”. SBS News. ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “양세종X장기용X김태리X원진아, 남녀신인상 공동수상 영예[2018 APAN]”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 10 năm 2018.
  14. ^ “이병헌·손예진·아이유 APAN스타어워즈 노미네이트”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ Lee, Jihyun (ngày 1 tháng 1 năm 2019). [SBS 연기대상] 감우성·김선아, 공동 대상..베스트 커플상까지(종합) [[SBS Drama Awards] Gam Woo-sung, Kim Sun-ah, co- grand prize.. Best Couple Award (Comprehensive)]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “2020 Asia Artist Award Actor Shortlist”. Twitter.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Yang_Se-jong