Wiki - KEONHACAI COPA

Yalta

Yalta
Ялта
Hình nền trời của Yalta
Hiệu kỳ của Yalta
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Yalta
Huy hiệu
Yalta trên bản đồ Krym
Yalta
Yalta
Vị trí của Yalta trong Krym
Yalta trên bản đồ Yalta
Yalta
Yalta
Vị trí của Yalta
Tọa độ: 44°29′58″B 34°9′19″Đ / 44,49944°B 34,15528°Đ / 44.49944; 34.15528
Quốc giaTranh chấp
 Nga (đang kiểm soát trên thực tế),
Lãnh thổKrym
VùngVùng đô thị Yalta
Độ cao40 m (130 ft)
Dân số
 • Tổng cộng80.552
Múi giờMSK (UTC+4)
Mã bưu chính298600 — 298639
Mã điện thoại+380-654
Thành phố kết nghĩaRijeka, Galați, Salsomaggiore Terme, Acapulco de Juárez, Nice, Pozzuoli, Baden-Baden, Batumi, Eilat, Ródos, Hy Lạp, Margate, Antalya, Vladikavkaz, Yuzhno-Sakhalinsk, Moskva, Pärnu, Kaluga, Santa Barbara, Tam Á, Ulan-Ude, Fujisawa, Khachmaz, Sharm el-Sheikh, Yerevan, Latakia, Hải Khẩu sửa dữ liệu
Tên cũYalita (đến TK 15)
Trang webwebsite chính thức

Yalta (phiên âm Tiếng Việt: I-an-ta ; Tiếng Nga: Ялта, Tiếng Krym Tatar: Yalta) là một thành phố của Krym, hiện nay thuộc Nga kiểm soát, trên bờ bắc của biển Đen. Thành phố này thuộc vùng thuộc địa cũ của Hy Lạp và được cho rằng thành lập bởi các thủy thủ Hy Lạp, những người tìm kiếm bờ biển an toàn để cập bến. Thành phố nằm cạnh một vịnh sâu hướng thằng về phía nam biển Đen, xung quanh được bao bọc bởi núi rừng. Vùng này sở hữu khí hậu Địa Trung Hải ấm áp với các vườn nho và cây ăn quả ở các vùng lân cận thành phố.

Thuật ngữ "Yalta mở rộng" dùng để chỉ phần duyên hải của Krym kéo dài từ Foros ở phía tây đến Gurzuf ở phía đông, bao gồm Yalta và các đô thị kế cận.

Đây là nơi tổ chức hội nghị Yalta giữa Mỹ, AnhLiên Xô năm 1945 nhằm thiết lập trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Yalta khi mà kết cục chiến tranh thế giới lần thứ hai đã ngã ngũ.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Yalta
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)17.819.027.828.533.034.239.139.135.031.525.322.839,1
Trung bình cao °C (°F)7.17.19.514.419.824.728.328.423.417.812.48.616,8
Trung bình ngày, °C (°F)4.44.06.110.715.820.624.124.119.314.29.25.913,2
Trung bình thấp, °C (°F)2.31.63.57.712.617.220.520.515.911.26.73.710,3
Thấp kỉ lục, °C (°F)−12.2−12.3−7.3−3.82.87.812.28.93.9−1.1−8.9−7.4−12,3
Giáng thủy mm (inch)76
(2.99)
60
(2.36)
51
(2.01)
33
(1.3)
34
(1.34)
36
(1.42)
31
(1.22)
46
(1.81)
42
(1.65)
53
(2.09)
68
(2.68)
83
(3.27)
613
(24,13)
Độ ẩm76737372696862616571757570
Số ngày mưa TB1412131211108710101215134
Số ngày tuyết rơi TB6640.20000001320
Số giờ nắng trung bình hàng tháng737913518023728631629023516699672.163
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[1]
Nguồn #2: NOAA (nắng 1961–1990)[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “КЛИМАТ ЯЛТЫ” (bằng tiếng Nga). Погода и климат. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ “Jalta (Yalta) Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Yalta