Yên bạch lá gai
Eupatorium cannabinum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Tông (tribus) | Eupatorieae |
Chi (genus) | Eupatorium |
Loài (species) | E. cannabinum |
Danh pháp hai phần | |
Eupatorium cannabinum L. |
Yên bạch lá gai hay hoa nốt, trạch lan lá gai mèo, thạch lam, bạch sơn (danh pháp hai phần: Eupatorium cannabinum) là loài thực vật thuộc họ Cúc, bản địa từ châu Âu.[1] Đây là loài duy nhất trong số khoảng 42 loài của chi Eupatorium bản địa châu Âu, các loài khác bản địa châu Mỹ và châu Á.[2]
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Cây cao đến 1,5 m, tán lá rộng khoảng 1,2 m.[1]
Độc tính[sửa | sửa mã nguồn]
Loài cây này chứa tumorigenic pyrrolizidine alkaloids.[3]
Các phân loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Eupatorium cannabinum L. subsp. cannabinum
- Eupatorium cannabinum L. subsp. corsicum (Req. ex Loisel.) P.Fourn.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b "Botanica. The Illustrated AZ of over 10000 garden plants and how to cultivate them", p 359. Könemann, 2004. ISBN 3-8331-1253-0
- ^ Schmidt, Gregory J. & Schilling, Edward E. (2000): Phylogeny and biogeography of Eupatorium (Asteraceae: Eupatorieae) based on nuclear ITS sequence data. Am. J. Bot. 87(5): 716-726. doi:10.2307/2656858 PMID 10811796 PDF fulltext
- ^ Fu, P.P., Yang, Y.C., Xia, Q., Chou, M.C., Cui, Y.Y., Lin G., "Pyrrolizidine alkaloids-tumorigenic components in Chinese herbal medicines and dietary supplements", Journal of Food and Drug Analysis, Vol. 10, No. 4, 2002, pp. 198-211 [1]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Yên bạch lá gai. |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Y%C3%AAn_b%E1%BA%A1ch_l%C3%A1_gai