Wiki - KEONHACAI COPA

Xe trượt lòng máng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Hai người nữ

Hai người nữ
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Sliding Centre gần Pyeongchang, Hàn Quốc
Thời gian20–21 tháng 2
Số VĐV40 từ 12 quốc gia
Thời gian về nhất3:22.45
Người đoạt huy chương
1 Mariama Jamanka
Lisa Buckwitz
 Đức
2 Elana Meyers Taylor
Lauren Gibbs
 Hoa Kỳ
3 Kaillie Humphries
Phylicia George
 Canada
← 2014
2022 →

Nội dung hai người nữ của môn xe trượt lòng máng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 20 và 21 tháng 2 tại Alpensia Sliding Centre gần Pyeongchang, Hàn Quốc.[1]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Hai lượt thi đầu vào ngày 20 tháng 2, hai lượt cuối ngày 21 tháng 2 năm 2018.[2]

HạngSTTQuốc giaTênLượt 1Lượt 2Lượt 3Lượt 4TổngKém
16 ĐứcMariama Jamanka
Lisa Buckwitz
50.5450.7250.4950.703:22.45
25 Hoa KỳElana Meyers Taylor
Lauren Gibbs
50.52
TR
50.8150.46
TR
50.733:22.52+0.07
34 CanadaKaillie Humphries
Phylicia George
50.7250.8850.5250.773:22.89+0.44
48 ĐứcStephanie Schneider
Annika Drazek
50.6350.9350.7150.703:22.97+0.52
57 Hoa KỳJamie Greubel Poser
Aja Evans
50.5950.9950.5950.853:23.02+0.57
69 CanadaAlysia Rissling
Heather Moyse
50.8150.9550.8351.043:23.63+1.18
713 CanadaChristine de Bruin
Melissa Lotholz
50.9450.9150.7551.293:23.89+1.44
817 Anh QuốcMica McNeill
Mica Moore
50.7750.9551.1651.193:24.07+1.62
912 Thụy SĩSabina Hafner
Rahel Rebsamen
50.8651.1651.0751.213:24.30+1.85
1014 ÁoChristina Hengster
Valerie Kleiser
51.2351.0451.0051.243:24.51+2.06
1115 BỉElfje Willemsen
Sara Aerts
51.0351.2751.1051.213:24.61+2.16
DSQ11 Vận động viên Olympic từ NgaNadezhda Sergeeva
Anastasia Kocherzhova
51.0151.4951.2951.373:25.16+2.71
1220 BỉAn Vannieuwenhuyse
Sophie Vercruyssen
51.2451.2851.5351.203:25.25+2.80
1310 ĐứcAnna Köhler
Erline Nolte
51.2151.2051.4651.413:25.28+2.83
141 Hàn QuốcKim Yoo-ran
Kim Min-seong
51.2451.2051.3251.553:25.31+2.86
1519 RomâniaMaria Constantin
Andreea Grecu
51.1751.4051.3951.573:25.53+3.08
163 Vận động viên Olympic từ NgaAlexandra Rodionova
Yulia Belomestnykh
51.2951.4751.4151.553:25.72+3.27
1716 ÁoKatrin Beierl
Victoria Hahn
51.4951.4151.5151.433:25.84+3.39
1818 JamaicaJazmine Fenlator-Victorian
Carrie Russell
51.2951.5051.8351.323:25.94+3.49
192 NigeriaSeun Adigun
Akuoma Omeoga (Lượt 1-2)
Ngozi Onwumere (Lượt 3-4)
52.2152.5552.3152.533:29.60+7.15

Với việc Mariama Jamanka (thứ 1), Elana Meyers Taylor & Lauren Gibbs (thứ 2) và Phylicia George (thứ 3) đều nhận huy chương, đây là lần đầu tiên trong lịch sử Thế vận hội Mùa đông các vận động viên da đen cùng giành huy chương vàng, bạc và đồng trong cùng một nội dung.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Final results” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Xe_tr%C6%B0%E1%BB%A3t_l%C3%B2ng_m%C3%A1ng_t%E1%BA%A1i_Th%E1%BA%BF_v%E1%BA%ADn_h%E1%BB%99i_M%C3%B9a_%C4%91%C3%B4ng_2018_-_Hai_ng%C6%B0%E1%BB%9Di_n%E1%BB%AF