Wiki - KEONHACAI COPA

What's My Name? (bài hát của Rihanna)

"What's My Name?"
Đĩa đơn của Rihanna hợp tác với Drake
từ album Loud
Phát hành26 tháng 10 năm 2010 (2010-10-26)
Định dạng
Thu âm2010
Thể loại
Thời lượng4:23
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
"Only Girl (In the World)"
(2010)
"What's My Name?"
(2010)
"Who's That Chick?"
(2010)
Thứ tự đĩa đơn của Drake
"What Up"
(2010)
"What's My Name?"
(2010)
"Fall for Your Type"
(2010)
Video âm nhạc
"What's My Name?" trên YouTube

"What's My Name?" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna hợp tác với rapper người Canada Drake nằm trong album phòng thu thứ năm của cô, Loud (2010). Nó được phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2010 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Def Jam Recordings và SRP Music Group. Bài hát được đồng viết lời bởi Drake, Ester Dean, Traci Hale với hai thành viên Mikkel S. EriksenTor Erik Hermansen thuộc đội sản xuất StarGate, những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp nữ ca sĩ cũng như chịu trách nhiệm sản xuất nó với Kuk Harrell. "What's My Name?" đánh dấu sự hợp tác chính thức đầu tiên giữa Rihanna và Drake, và họ sẽ tiếp tục tham gia vào những tác phẩm của nhau trong tương lai, bao gồm "Take Care" (2011), "Work" (2016) và "Too Good" (2016). Đây là một bản electronicR&B mang nội dung đề cập đến mối quan hệ tình cảm của một cặp đôi, trong đó kết hợp với những chủ đề liên quan đến sự lãng mạn và tình dục.

Sau khi phát hành, "What's My Name?" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, chất giọng của cả hai và quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn rap/hát xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 54. "What's My Name?" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Hungary và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Canada, Ireland, New Zealand và Na Uy. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tám của Rihanna và đầu tiên của Drake tại đây, cũng như giúp nữ ca sĩ là nghệ sĩ đầu tiên trong lịch sử có đĩa đơn đầu tiên nắm giữ hạng nhất sau đĩa đơn thứ hai (với "Only Girl (In the World)" và "What's My Name?").

Video ca nhạc cho "What's My Name?" được đạo diễn bởi Philip Andelman, trong đó bao gồm những cảnh Rihanna và Drake gặp nhau và nảy sinh tình cảm ở một cửa hàng tạp hóa, bên cạnh những hình ảnh lãng mạn giữa cặp đôi và Rihanna đi dạo xung quanh Lower East SideManhattan. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, Saturday Night Live, Late Show with David Letterman, Today, The X Factor UK, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2010, giải Grammy lần thứ 53 (trình diễn với Drake) và giải Brit năm 2011, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "What's My Name?" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như JoJo, Everything Everything, Karmin, Jessica Sanchez, Conor MaynardTimeflies. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "What's My Name?" (hợp tác với Drake) – 4:24
  • EP phối lại[2]
  1. "What's My Name?" (Low Sunday "Up On It" mở rộng) – 5:03
  2. "What's My Name?" (Low Sunday "Up On It" không lời) – 5:00
  3. "What's My Name?" (Kik Klap Mixshow) – 4:10
  4. "What's My Name?" (bản gốc đã kiểm duyệt) – 4:27
  • Đĩa CD tại Đức[3]
  1. "What's My Name?" (hợp tác với Drake) – 4:24
  2. "What's My Name?" (Low Sunday "Up On It" radio chỉnh sửa) – 3:47

Thành phần thực hiện[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Loud, Def Jam Recordings.[4]

Thu âm và phối khí
  • Thu âm tại Roc the Mic Studios, Thành phố New York; Westlake Recording Studios, Los Angeles; The Hit Factory, Miami.
  • Phối khí tại Ninja Beat Club, Atlanta.
Thành phần
  • Viết lời – Mikkel S. Eriksen, Tor Erik Hermansen, Ester Dean, Traci Hale, Aubrey Graham
  • Sản xuất – StarGate
  • Thu âm – Mikkel S. Eriksen, Miles Walker
  • Sản xuất giọng hát – Kuk Harrell
  • Thu âm giọng hát – Kuk Harrell, Noah "40" Shebib, Josh Gudwin, Marcos Tovar
  • Hỗ trợ thu âm giọng hát – Bobby Campbell, Noel Cadastre, Brandon Joner
  • Phối khí – Phil Tan
  • Hỗ trợ kỹ sư – Damien Lewis
  • Phối khí dàn nhạc – Mikkel S. Eriksen, Tor Erik Hermansen
  • Giọng nền – Ester Dean

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[53]Bạch kim70.000^
Đức (BVMI)[54]Vàng250.000double-dagger
Ý (FIMI)[55]Vàng15.000*
New Zealand (RMNZ)[56]Bạch kim15.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart301,311[57]
Thụy Điển (GLF)[58]Bạch kim20.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[59]Vàng15.000^
Anh Quốc (BPI)[60]Bạch kim600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[61]6× Bạch kim6.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaNgàyĐịnh dạngHãng đĩa
Hoa Kỳ[62]26 tháng 10, 2010Def Jam
Brazil[63]12 tháng 11, 2010Tải kĩ thuật số
Tây Ban Nha[64]
Đức[65]21 tháng 1, 2011CD

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Amazon Mp3. “What's My Name?: Rihanna: MP3 Downloads”. Amazon.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ “Rihanna – What's My Name? Remixes”. masterbeat.com. 23 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ “What's My Name – CD Single – Germany”. Amazon.com. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2011.
  4. ^ Loud (inlay cover). Rihanna. Hoa Kỳ: Def Jam, SRP. 2010. tr. 2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ "Australian-charts.com – Rihanna feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ "Austriancharts.at – Rihanna feat. Drake – What's My Name" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ "Ultratop.be – Rihanna Feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ "Ultratop.be – Rihanna Feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  9. ^ "Brasil Hot 100 Airplay". Billboard Brasil (Brasil: bpp) (2): 100. May 2011.
  10. ^ "Brasil Hot 100 Airplay". Billboard Brasil (Brasil: bpp) (2): 97. April 2011.
  11. ^ "Rihanna Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 05. týden 2011. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ "Danishcharts.com – Rihanna Feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ "Lescharts.com – Rihanna feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ "Rihanna feat. Drake: What's My Name?" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ “Rihanna feat. Drake - What's My Name?” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ "Chart Track: Week 46, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ "Rihanna feat. Drake – What's My Name Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ "Italiancharts.com – Rihanna feat. Drake – What's My Name" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – week 46, 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Rihanna feat. Drake – What's My Name" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  23. ^ "Charts.nz – Rihanna Feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Rihanna Feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  25. ^ “Rihanna - Chart History Portugal”. Billboard.biz. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 52. týden 2010. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  28. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: January 02, 2011 to January 08, 2011)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  29. ^ "Spanishcharts.com – Rihanna Feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  30. ^ "Swedishcharts.com – Rihanna Feat. Drake – What's My Name?" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  31. ^ "Swisscharts.com – Rihanna feat. Drake – What's My Name" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  32. ^ "Rihanna Feat. Drake: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ "Rihanna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  34. ^ "Rihanna Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  35. ^ "Rihanna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  36. ^ "Rihanna Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ "Rihanna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  38. ^ "Rihanna Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 2 năm 2015.
  39. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  40. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  41. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2010” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  42. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  43. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  44. ^ “Classement des 100 premiers Singles Fusionnés par GfK Music 2011 - du 1er Janvier au 31 Décembre 2011” (PDF). SNEP. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  45. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  46. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. ngày 10 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  47. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  48. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  49. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “Pop Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  52. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  53. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  54. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Rihanna feat. Drake; 'What's My Name?')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Rihanna – What's My Name?” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2011" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "What's My Name?" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  56. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  57. ^ Doanh số tiêu thụ của "What's My Name?":
  58. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2011” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  59. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('What's My Name?')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rihanna – What's My Name?” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập What's My Name? vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Rihanna – What's My Name” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “Radio Industry News, Music Industry Updates, Arbitron Ratings, Music News and more!”. FMQB. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2010.
  63. ^ “Musica - What's My Name? - Single de Rihanna & Drake”. iTunes Store (BR) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  64. ^ “Musica - What's My Name? - Single de Rihanna & Drake”. iTunes Store (ES) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  65. ^ “What's My Name? (2-Track)”. Amazon.com (DE) (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/What%27s_My_Name%3F_(b%C3%A0i_h%C3%A1t_c%E1%BB%A7a_Rihanna)