Waco F series
Waco F series | |
---|---|
Waco UPF-7 chế tạo năm 1941, từng thuộc Chương trình Huấn luyện Phi công Dân sự của Hoa Kỳ, ở Sun n' Fun, Lakeland, Florida, tháng 4 năm 2009 | |
Kiểu | Máy bay huấn luyện |
Nguồn gốc | Hoa Kỳ |
Nhà chế tạo | Waco Aircraft Company |
Vào trang bị | 1930 |
Waco seri F là một loạt các máy bay huấn luyện hai tầng cánh do hãng Waco Aircraft Company chế tạo trong thập niên 1930.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- INF
- 125 hp (93 kW) Kinner B-5
- KNF
- 100 hp (75 kW) Kinner K-5
- RNF
- 110 hp (82 kW) Warner Scarab
- PCF
- 170 hp (127 kW) Jacobs LA-1
- PBF
- như PCF với cánh 'B' sửa đổi
- QCF
- 165 hp (123 kW) Continental A70
- UBF
- 210 hp (157 kW) Continental R-670
- UMF
- 210 hp (157 kW) Continental R-670A
- YMF
- như UMF với động cơ 225 hp (168 kW) Jacobs L-4
- YPF-6 và YPF-7
- 225 hp (168 kW) Jacobs L-4
- ZPF-6 và ZPF-7
- 285 hp (213 kW) Jacobs L-5
- UPF-7
- YMF-5
- JW
Tính năng kỹ chiến thuật (UPF-7)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Green, 1965, p. 307
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Sức chứa: 1
- Chiều dài: 23 ft 1 in (7.04 m)
- Sải cánh: 30 ft 0 in (9.14 m)
- Chiều cao: 8 ft 5 in (2.57 m)
- Diện tích cánh: 244 ft2 (22.67 m2)
- Trọng lượng rỗng: 1,870 lb (848.22 kg)
- Trọng lượng có tải: 2,650 lb (1202.02 kg)
- Động cơ: 1 × Continental W-670-6A, 220 hp (161.81 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 128 mph (207 km/h)
- Vận tốc hành trình: 114 mph (185 km/h)
- Tầm bay: 400 dặm (644 km)
- Trần bay: 14,800 ft (4,511 m)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Ghi chú
- Tài liệu
- Green, William (1965). Macdonald & Co. (Publishers) Ltd. ISBN none Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - Simpson, Rod (2001). Airlife's World Aircraft. Airlife Publishing. ISBN 1-84037-115-3.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Waco_F_series