Vitali Gudiyev
Gudiyev cùng với Akhmat năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Vitali Kazimirovich Gudiyev | ||
Ngày sinh | 22 tháng 4, 1995 | ||
Nơi sinh | Vladikavkaz, Nga | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Akhmat Grozny | ||
Số áo | 33 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Yunost Vladikavkaz | |||
Học viện Bóng đá Konoplyov | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Alania Vladikavkaz | 10 | (0) |
2014– | Akhmat Grozny | 11 | (0) |
2015–2016 | → Terek-2 Grozny | 4 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012 | U-17 Nga | 1 | (0) |
2015 | U-21 Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 3 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 3 năm 2015 |
Vitali Kazimirovich Gudiyev (tiếng Nga: Виталий Казимирович Гудиев; sinh ngày 22 tháng 4 năm 1995) là một thủ môn bóng đá người Nga hiện tại thi đấu cho Akhmat Grozny ở Giải bóng đá ngoại hạng Nga.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Alania[sửa | sửa mã nguồn]
Anh có màn ra mắt tại FNL cho FC Alania Vladikavkaz vào ngày 24 tháng 6 năm 2011 trong trận đấu với FC Mordovia Saransk.[1]
Terek[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 15 tháng 2 năm 2014, Terek thông báo đã ký hợp đồng với Gudiyev for với thời hạng 4,5 năm.[2]
Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Anh là con trai của Kazemır Qudiyev.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
FC Alania Vladikavkaz | 2011–12 | FNL | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 3 | 0 | 1 | 0 | – | 4 | 0 | ||
2013–14 | FNL | 6 | 0 | 2 | 0 | – | 8 | 0 | ||
Tổng cộng | 10 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 | ||
FC Akhmat Grozny | 2013–14 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
2015–16 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
2016–17 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |||
2017–18 | 10 | 0 | 0 | 0 | – | 10 | 0 | |||
Tổng cộng | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | ||
FC Terek-2 Grozny | 2015–16 | PFL | 4 | 0 | – | – | 4 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 25 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 29 | 0 |
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Profile at RFPL official site Lưu trữ 2013-11-03 tại Wayback Machine
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Game Report”. onedivision.ru. 24 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ Голкипер Виталий Гудиев подписал контракт с «Тереком» (bằng tiếng Nga). FC Terek Grozny. 15 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vitali_Gudiyev