Wiki - KEONHACAI COPA

Viêm Á Luân

Viêm Á Luân
Viêm Á Luân tại sự kiện quảng bá album Cut, tháng 7 năm 2014
SinhNgô Canh Lâm
()

20 tháng 11, 1985 (38 tuổi)
Đài Bắc,  Đài Loan
Tên khácAaron Yan
Abu (阿布)
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ, người mẫu
Trang webViêm Á Luân trên Facebook
Aaron's Sina Weibo 微博
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiMandopop
Nhạc cụThanh nhạc, Guitar, Piano, trống, sáo, Oboe, Violin
Hãng đĩaHIM International Music
WOW Music (Hồng Kông)
Pony Canyon (Nhật Bản)
Hợp tác vớiPhi Luân Hải
Viêm Á Luân
Phồn thể
Giản thể

Viêm Á Luân (sinh ngày 20 tháng 11 năm 1985) là nam diễn viên và ca sĩ người Đài Loan, cựu thành viên của nhóm nhạc nam Phi Luân Hải.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Viêm Á Luân sinh ra tại Đài Loan, từ nhỏ đã theo gia đình sinh sống ở New York, Hoa Kỳ và học hết bậc tiểu học tại đây. Khi lên trung học, Á Luân trở về Đài Loan cùng với gia đình. Anh từng là sinh viên khoa truyền thông của trường Đại học Văn Hoá, nhưng sau đó chuyển sang trường Đại học Khoa học và Kỹ thuật JinWen, chuyên ngành tiếng Anh.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimVai diễn
2004I Love My WifeZheng Wangui
2005Thơ ngâyA Bộ
Chung Cực Nhất BanĐinh Tiểu Vũ
2007Chung cực một nhàĐinh Tiểu Vũ
Thơ ngây 2A Bộ
2008Đội quân sấm sét“007” Chiêm Sĩ Đức
2009Minh ChủĐinh Tiểu Vũ
2010Love BuffetXin Yicheng
Gloomy Salad DaysShen Qi, Gao Chao
2011Sunny GirlAaron
2012Alice in Wonder CityHe Tingyu
2013Chỉ muốn anh yêu emQi Yi
2014A Time of LoveChen Datian
Fall In Love with MeLu Tianxing, Xiao Lu
Seven FriendsAaron
2015Dear MomShika
2016Refresh ManJi Wenkai
2017Yi Lu Fan Hua Xiang SongLin Leqing
2019Xin hãy ban cho tôi một đôi cánhLong Thiên Vũ

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhimVai diễn
2016Đêm giao thừa của lão LýPeter

Ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng Fahrenheit[sửa | sửa mã nguồn]

- Fahrenheit, First Self-Titled Album (15/9/2006)

- 双面飛輪海 2 Face Fahrenheit "Song diện Phi Luân Hải" (4/1/2008)

Nhạc phim:[sửa | sửa mã nguồn]

  • KO One Original Soundtrack (27/12/2005)
  • Tokyo Juliet Original Soundtrack (16/June/2006) - Hana-Kimi Original Soundtrack (1/12/2006)
  • The X Family Original Soundtrack (1/8/2007)
  • First Japanese album (21/11/ 2007)

Single[sửa | sửa mã nguồn]

  • "Bắc bán cầu cô đơn" (Tokyo Juiet OST)
  • "Chấp nhận không yêu em" (The X-Family OST)
  • Yuan Yi Bu Ai Ni/ 愿意不爱你/Willing Not To Love You
  • "Ti amo" (Anh yêu em) song ca cùng sư muội Lưu Lực Dương

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

2006[sửa | sửa mã nguồn]

- Best Group, TVB8 Awards: Bronze

- Best Foreign Newcomer, HK Metro Hits Awards

- Most Popular Idol Group (Taiwan Area), Sprite Awards

- Favorite Duet Song, Sprites Awards: "Only Have Feelings For You"

- Best Group (Taiwan & Hong Kong Area), Sprite Awards

2007[sửa | sửa mã nguồn]

- Best New Musical Group, 13th Chinese Music Awards

- Best Male Group, HITO Music Awards 2007

- Top Song, TVB8 Awards: Chao Xi Huan Ni

- Most Popular Idol Group (Taiwan Area), Sprite Awards

- Favorite Duet Song, Sprite Awards: "Zhi Dui Ni You Gan Jue"

- Best Group (Taiwan & Hong Kong Area), Sprite Awards

- Top 20 Songs of the Year, KKBOX Music Charts: "Zhi Dui Ni You Gan Jue"

- Best Drama Soundtrack, KKBOX Music Charts: "Hanazakarino Kimitachihe Original Soundtrack

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vi%C3%AAm_%C3%81_Lu%C3%A2n