Wiki - KEONHACAI COPA

Vương quốc Síp

Vương quốc Síp
1192–1489
Quốc huy Síp
Quốc huy
Cương vực Vương quốc Síp.
Cương vực Vương quốc Síp.
Tổng quan
Thủ đôLefkosia
Ngôn ngữ thông dụngTrung đại Pháp ngữ
Tiếng Hy Lạp
Latin
Tôn giáo chính
Công giáo (chính thức)
Chính Thống giáo
Chính trị
Chính phủQuân chủ
Lịch sử
Thời kỳTrung đại Trung thế kỷ
• Thành lập
1192
• Giải thể
1489
Mã ISO 3166CY
Tiền thân
Kế tục
Đế quốc Đông La Mã
Hiệp sĩ dòng Đền
Cộng hòa Venezia
Đế quốc Ottoman
Hiện nay là một phần của Síp

Vương quốc Síp (tiếng Hy Lạp: Βασίλειον τῆς Κύπρου, tiếng Latinh: Regnum Cypri, tiếng Pháp: Royaume de Chypre) do Thập tự quân thiết lập vào năm 1192 trên đảo Síp và bị bán lại cho Venice năm 1489. Đương thời, Đế quốc Byzantin coi sự tồn tại Vương quốc Síp là hành vi xâm hại chủ quyền Byzantin của Thập tự quân và đe dọa lợi ích minh ước của Byzantin với Tòa Thánh[1].

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Cyprus gold bezant, derived from Byzantine design, 1218–1253 (left), and Cyprus Western-style silver gros 1285–1324 (right).
Coin of the kingdom of Cyprus, 13th century.
Plate of the House of Lusignan, with coat of arms at the center. Early 14th century, Síp. Louvre Museum.

Năm 395, Síp trở thành một phần của Đế quốc Byzantin,[2] đế chế này mất quyền kiểm soát hòn đảo vào tay người Ả Rập năm 649 trước khi tái giành lại năm 966. Trong Cuộc Thập tự chinh thứ Ba, năm 1191, Richard I của Anh đã chiếm hòn đảo từ Isaac Komnenos[3]. Ông dùng nó như một căn cứ hậu cần chính khá an toàn khỏi Saracens. Một năm sau Guy của Lusignan mua lại hòn đảo từ Templars để bù cho những thiệt hại của vương quốc của ông.

Cộng hòa Venezia nắm quyền kiểm soát đảo năm 1489 sau sự thoái vị của nữ vương Catarina Corner. Bà là góa phụ của James II người là Lusignan quốc vương Síp cuối cùng. Sử dụng nó như một cổng thương mại quan trọng, người Venice nhanh chóng củng cố Nicosia; thành phố thủ đô hiện tại của Síp, với những Bức tường Venice nổi tiếng. Trong suốt thời cai trị của Venice, Đế chế Osman thường tiến hành những cuộc cướp phá Síp. Năm 1539 quân Osman phá huỷ Limassol và vì lo ngại điều xấu nhất có thể xảy ra, người Venice cũng củng cố FamagustaKyrenia.

Lãnh tụ[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyên danhChân dungSinh nhậtThống trịTử nhậtVương hậuPhụ chú
Khởi thủyKỳ hạn

Guido di Lusignano
1150 circa11921194Sibilla di Gerusalemme
(11601190)

Amalrico I di Lusignano
1144 circa11941º aprile 1205Eschiva d'Ibelin
(11601196)
Isabella di Gerusalemme
(11721205)

Ugo I di Lusignano
119512051218Alice di Champagne
(11951246)

Enrico I di Lusignano
il Grasso
3 maggio 1217121818 gennaio 1253Alice degli Aleramici
(...–1233)
Stefania di Barbaron
(1220/12251249)
Pleasance di Antiochia
(1235/12361261)

Ugo II di Lusignano
Giugno/Agosto 1252/125312535 novembre/dicembre 1267Isabella d'Ibelin
(12411324)

Ugo III di Lusignano
il Grande
1235126724 marzo 1284Isabella d'Ibelin
(12411324)

Giovanni I di Lusignano
1259/1267 circa128420 maggio 1285

Enrico II di Lusignano
Giugno 127012851306
(spodestato)
31 agosto 1324Costanza d'Aragona
(13051344)

Amalrico II di Lusignano
127213065 giugno 1310Isabella d'Armenia
(1275/12801323)

Enrico II di Lusignano
Giugno 12701310
(restaurato)
31 agosto 1324Costanza d'Aragona
(13051344)

Ugo IV di Lusignano
1293/1296132424 novembre 1358
(abdicato)
10 ottobre 1359Maria d'Ibelin
(...–...)
Alice d'Ibelin
(1304/1306–post 1386)

Pietro I di Lusignano
9 ottobre 132824 novembre 135817 gennaio 1369Eleonora d'Aragona
(13331416)

Pietro II di Lusignano
il Grasso
1354/1357 circa136913 ottobre 1382Valentina Visconti
(13571393)

Giacomo I di Lusignano
133413829 settembre 1398Helvis di Brunswick-Grubenhagen
(13531421)

Giano di Lusignano
1375139829 giugno 1432Anglesia Visconti
(13771439)
(ripudiata)
Carlotta di Borbone
(13881422)

Giovanni II di Lusignano
16 maggio 1418143228 luglio 1458Amedea Paleologa di Monferrato
(14181440)
Elena Paleologa
(14281458)

Carlotta di Lusignano
28 giugno 144414581464
(spodestata)
16 luglio 1487Giovanni di Aviz
(14311457)
Luigi di Savoia
(14361482)

Giacomo II di Lusignano
il Bastardo
1438/1440 circa146410 luglio 1473Catarina Cornaro
(14541510)

Giacomo III di Lusignano
6 luglio 147310 luglio 147326 agosto 1474

Catarina Corner
25 novembre 145426 agosto 147426 febbraio 148910 luglio 1510Giacomo II di Lusignano
(1438/14401473)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Testo dello Statuto Albertino
  2. ^ The World Book Encyclopedia - Page 1207 by World Book
  3. ^ cypnet.co.uk. “Cyprus under Richard I”. cypnet.co.uk.
  • Giuseppe Campolieti, Caterina Cornaro, Camunia, Milano 1989.
  • Paulos Lambros, Monnaies du royaume de Chypre, Atene 1876.
  • L. De Mas Latrie, Histoire de l'île de Chypre sous le Règne de la maison des Lusignan, Paris 1861.
  • Felice Fileti, I Lusignan di Cipro, Atheneum, Firenze 2000.
  • Rene Grousset. L'empire du levant: histoire de la question d'orient (Nouvelle ed. revue). Payot, Paris 1949.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C6%B0%C6%A1ng_qu%E1%BB%91c_S%C3%ADp