Wiki - KEONHACAI COPA

Vương Nhất Bác

Vương Nhất Bác
王一博
Vương Nhất Bác năm 2020
Sinh5 tháng 8, 1997 (26 tuổi)
Lạc Dương, Hà Nam, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Dân tộcHán
Trường lớpHanlim Multi Art School (Hàn Quốc)
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • ca sĩ
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop, C-pop
Nhạc cụNhảy chính, vocal, rapper
Năm hoạt động2014–nay
Hãng đĩaYuehua Entertainment
Hợp tác vớiUNIQ
WebsiteInstagram Weibo
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung王一博
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
왕이보
Hanja
王一博

Vương Nhất Bác (tiếng Trung: 王一博; bính âm: Wáng Yībó, Tiếng Hàn왕이보; HanjaWang I-bo, sinh ngày 5 tháng 8 năm 1997) là một ca sĩ, diễn viên, người dẫn chương trình và tay đua motor chuyên nghiệp người Trung Quốc. Anh là thành viên của nhóm nhạc nam Hàn-Trung UNIQ.[1]. Theo truyền thông Trung Quốc, anh hiện là một trong những ngôi sao có giá trị thương mại cao nhất tại Trung Quốc và cũng là một trong những lưu lượng hàng đầu được đánh giá cao, sở hữu nhiều tác phẩm phim ảnh nổi tiếng và âm nhạc ấn tượng.

Tuổi thơ và giáo dục ban đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Vương Nhất Bác sinh ngày 5 tháng 8 năm 1997 tại Lạc Dương, Hà Nam, Trung Quốc. Anh bắt đầu học khiêu vũ khi còn nhỏ. Vào năm 2011, Vương Nhất Bác đã tham gia cuộc thi nhảy IBD, đạt được vị trí top 16 toàn quốc với thể loại hip-hop, sau đó anh trở thành thực tập sinh của Yuehua Entertainment.[2][3] Trước khi ra mắt, Vương Nhất Bác được đào tạo tại YG Entertainment trong thời gian ngắn

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2014: Ra mắt với UNIQ[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 13 tuổi (năm 2011), khi đang còn là học sinh trung học, Vương Nhất Bác đã đăng ký tham gia cuộc thi nhảy toàn quốc I'm the best dancer và lọt vào top 16 người của team Hiphop. Từ cuộc thi này đã được phát hiện và trở thành thực tập sinh của công ty Yuehua Entertainment.

Hai năm sau đó, được công ty đưa sang Hàn Quốc đào tạo và thực tập tại công ty YG Entertainment trong chương trình hợp tác đào tạo giữa YG và Yuehua.

Ngày 16 tháng 10 năm 2014, Vương Nhất Bác chính thức ra mắt trong nhóm nhạc nam Hàn Quốc-Trung Quốc UNIQ trên sân khấu M! Countdown với bài hát "Falling in Love" cùng với các thành viên Châu Nghệ Hiên, Lý Vấn Hàn, Kim SungjooCho Seung-youn, đảm nhiệm vai trò nhảy chính, rapper và là thành viên ít tuổi nhất trong nhóm

2016 - 2017: Phát triển cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2016, Vương Nhất Bác đã đẩy mạnh tham gia các hoạt động cá nhân trên nhiều lĩnh vực khác nhau như người dẫn chương trình, đóng phim và âm nhạc.

Tháng 1 năm 2016, tham gia chương trình nổi tiếng Ngày ngày tiến lên (Thiên thiên hướng thượng/Day day up/天天向上) với vai trò thành viên của "Thiên thiên tiểu huynh đệ". Ngày 29 tháng 4 năm 2016, trở thành MC chính thức của chương trình, thành viên của "Thiên thiên huynh đệ". Đây là bước phát triển quan trọng trong sự nghiệp giúp Vương Nhất Bác nổi tiếng và được công chúng biết đến. Cuối 2016, được bình chọn là một trong "Tứ tiểu thiên vương sinh sau năm 1995" tại Trung Quốc đại lục.

Năm 2016, tham gia diễn xuất lần đầu trong hai bộ phim điện ảnh Đối tác hoàn hảoIm lặng! Yêu đi.[4] Sau đó, tham gia phim Đại thoại Tây du 3 trong vai Hồng Hài Nhi. Cùng năm nhận vai thứ chính trong bộ phim Thanh đạm là mỹ vị nhân gian hợp tác với Trần Kiều ÂnĐồng Đại Vỹ.[5]

Năm 2017, lần đầu tiên đảm nhận vai nam chính Đằng Tịnh trong bộ phim tiên hiệp hiện đại Học viện tư lập Thục Sơn. Cuối năm 2017, đóng vai nam chính trong bộ phim hài thanh xuân Năng lực siêu phàm (Super Talent).

2018 - nay: Danh tiếng tăng cao[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2018, Vương Nhất Bác đảm nhiệm vai trò huấn luyện viên vũ đạo trong chương trình sống còn thực tế tuyển chọn nhóm nhạc nữ Sáng Tạo 101.[6] Ngoài các ca khúc nhạc phim từng phát hành, trong năm này cũng ra mắt ca khúc solo Fire tại đêm hội giao thừa 2018-2019 của Đài truyền hình Hồ Nam.

Năm 2018, tham gia bộ phim truyền hình tiên hiệp Trần Tình Lệnh (The Untamed) dựa trên tiểu thuyết đam mỹ nổi tiếng Ma đạo tổ sư.[7][8]. Cùng năm, nhận vai chính trong bộ phim tình cảm lãng mạn về đề tài esports Cùng em đi đến tận cùng thế giới (tên tiếng Anh Gank Your Heart), là bộ phim truyền hình dài tập dựa trên tiểu thuyết Điện cạnh luyến nhân (电竞恋人) của tác giả Nam Dã Lâm Nhi. [9]

Bên cạnh các hoạt động nghệ thuật, với đam mê của mình, năm 2019, Vương Nhất Bác đã gia nhập đội xe Vạn Lí Đạt Yamaha, kí hợp đồng với MLT Yamaha, trở thành tay đua motor chuyên nghiệp mang áo đua số 85.

Mùa hè năm 2019, Trần Tình Lệnh chính thức ra mắt công chúng, bằng vai diễn Lam Vong Cơ, Vương Nhất Bác trở thành một trong những ngôi sao trẻ được yêu thích nhất, liên tục đứng ở vị trí cao trong các bảng chỉ số hoạt động, chỉ số truyền thông.[10]. Lần đầu tiên lọt Top 100 người nổi tiếng có ảnh hưởng nhất Trung Quốc do tạp chí Forbes công bố với vị trí số 71[11].

Tháng 9 năm 2019, Vương Nhất Bác đóng vai nam chính Tạ Doãn trong bộ phim Hữu Phỉ, chuyển thể từ tiểu thuyết nổi tiếng cùng tên của Priest, hợp tác với nữ diễn viên Triệu Lệ Dĩnh.

Năm 2020, Vương Nhất Bác tham gia bộ phim Băng Vũ Hỏa(冰雨火) và Phong khởi Lạc Dương (风起洛阳). Cùng năm, đảm nhận vai trò Đội trưởng trong chương trình truyền hình thực tế về vũ đạo Street Dance of China mùa 3 và đội của anh đã thắng.

Tháng 8 năm 2020, Vương Nhất Bác đứng vị trí số 9 trong danh sách 100 người nổi tiếng có ảnh hướng nhất Trung Quốc do tạp chí Forbes công bố.[12]

Ngày 15 tháng 12 năm 2020, Hữu Phỉ được công chiếu lần đầu trên Kênh truyền hình Hồ Bắc, và sau đó được phát sóng độc quyền trên Tencent Video và WeTV vào ngày 16 tháng 12 cùng năm.

Ngày 27 tháng 5 năm 2021, Vương Nhất Bác trở thành Đại sứ quảng bá Vũ công hàng đầu của Hiệp hội Vũ công Trung Quốc.[13]

Tháng 6 năm 2021, Vương Nhất Bác là một trong chín nhân vật xuất hiện trong phim tài liệu Tôi và thời đại của tôi mùa 2 (我的时代和我2).[14]

Tháng 8 năm 2021, Vương Nhất Bác đứng vị trí số 2 trong danh sách những ngôi sao gốc Hoa nổi bật nhất năm 2021 do tạp chí Forbes công bố .[15]

Tháng 9 năm 2021, Vương Nhất Bác được công bố trở thành Đội trưởng trong chương trình truyền hình thực tế về vũ đạo Street Dance of China mùa 4 và đội của anh cũng đã thắng.

Danh sách đĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đềTựa đề tiếng TrungGhi chú
2017Once Again二次初恋Nhạc phim Once Again
Hợp tác với Quan Hiểu Đồng [16]
Just DanceBài hát chủ đề của Xuan Wu Festival lần thứ 4 [17]
2018The Shadow of the SharkBài hát quảng bá phim điện ảnh The Meg [18]
Hợp tác với Trình Tiêu
Heart Affairs of the Youth少年心事Bài hát quảng bá phim hoạt hình Crystal Sky of Yesterday [19]
2019No Sense无感Vô Cảm
Fire[20]
Lucky[21]
The Coolest Adventure最燃的冒险Nhạc phim Cùng em đi đến tận cùng thế giới[22]
Vô Ki无羁Nhạc phim Trần Tình Lệnh - bản song ca
Vô Ki无羁Nhạc phim Trần Tình Lệnh - bản đơn ca
Bất Vong不忘Nhạc phim Trần Tình Lệnh - ca khúc chủ đề nhân vật Lam Vong Cơ
2020Dear Mom给妈咪Nhạc phim Lost In Russia
Hi Vi熹微Nhạc phim Hữu Phỉ
2021My rules我的世界守则Quy Tắc Thế Giới Của Tôi

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên tiếng ViệtTên tiếng AnhTên tiếng TrungVai diễn
2016Đối tác hoàn hảoMBA Partners梦想合伙人Triệu Thư Vũ
赵书宇 (Zhao Shuyu)
Đại thoại Tây du 3A Chinese Odyssey Part Three大话西游3Hồng Hài Nhi
红孩儿 (Hong Hai Er)
2018Crystal Sky of Yesterday
2023Hidden Blade
Born to Fly
My Youth and I
One and Only
TBAIm lặng! Yêu điUnexpected Love闭嘴! 爱 吧Xương Lâm
昌林 (Chang Lin)
Lực Lượng Gìn Giữ Hòa BìnhFormed Police Unit维和防暴队Dương Chấn

(Yang Zhen)

Phim ngắn[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đềVai diễnGhi chú
Tiếng ViệtTiếng AnhTiếng Trung
2018Nhiệt vũ nào! Thanh xuânLive for real热舞吧!青春Lâm Tiến
林进 (Lin Jin)
Hợp tác với Địch Lệ Nhiệt Ba
Phim quảng cáo nhãn hiệu điện thoại Oppo
2019 Lời tỏ tình của thời không Tần Viễn (thời trẻ)Đêm hội trung thu đài Hồ Nam
2021Tôi và thời đại của tôi mùa 2My Legacy and I 2我的时代和我2Phim tài liệu

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm

phát

hành

Năm sản

xuất

Tựa đềVai diễnGhi chú
Tiếng ViệtTiếng AnhTiếng Trung
20172016Thanh đạm là mỹ vị nhân gianLove Actually人间至味是清欢Trác Chí Vị
翟至味 (Zhai Zhiwei)
Nam thứ chính
Thời thanh xuân tươi đẹp nhấtWhen We Were Young青春最好时Lâm Giai Nhất
林佳一 (Lin Jiayi)
Khách mời
20192018Cùng em đến đỉnh cao thế giớiGank Your Heart陪你到世界之巅Quý Hướng Không
季向空 (Ji Xiangkong)
Nam chính
Trần Tình LệnhThe Untamed陈情令Lam Trạm (Lam Vong Cơ)
蓝湛 (藍忘機)
Lan Zhan (Lan Wang Ji)
20202017Người Bạn Kỳ Quái Của TôiMy Strange Friend我的奇怪朋友Úy Dật Thần
蔚逸晨 (Wei Yichen)
TBATư lập Thục sơn học việnPrivate Shushan Gakuen私立蜀山学园Đằng Tịnh
滕淨 (Teng Jing)
20202019Hữu PhỉLegend of Fei有匪Tạ Doãn
谢允 (Xie Yun)
20212021Lý tưởng chiếu rọi Trung QuốcFaith Makes Great理想照耀中国Tưởng Tiến Vân

蒋先云(Jiang Xianyun)

Tập 28 “Lựa chọn” (抉择)
2020Phong khởi Lạc DươngWind from Luoyang风起洛阳Bách Lý Hoằng Nghị

百李黄毅 (Bai Lihuangyi)

Nam chính
TBA2020Băng Vũ HỏaBeing a Hero冰雨火Trần Vũ

陈雨 (Chen Yu)

Nam chính

Giải đua xe motor[sửa | sửa mã nguồn]

Bên cạnh vai trò nghệ sỹ, Vương Nhất Bác còn được biết đến với tư cách là tay đua motor chuyên nghiệp từ năm 2019 với hợp đồng chính thức thuộc đội xe Vạn Lý Đạt YAMAHA MLT, số thi đấu TRACER-85, màu áo thi đấu xanh lá.

Thời gianGiải đuaĐịa điểmHạng mụcThành tích
03/5/2019China Goldenport Grand PrixBắc KinhTổ FPractice: hạng 1
09-11/8/2019Asia Road Racing ChampionshipChu HảiRound 5

Nhóm D

(Nhóm tân thủ)

Practice (09/8): hạng 2

(Best Lap: 1:58:469)

Race 1 (10/8)

Warnup: hạng 2 (Best Lap: 1:58:610)

Chính thức: Quán quân Group D/ Hạng 3 toàn bảng ZIC

Race 2 (11/8)

Warnup: hạng 2 (Best Lap: 1:58:802)

Chính thức: Quán quân Group D/ Hạng 2 toàn bảng ZIC

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcTác phẩmKết quả
Cùng với UNIQ
20142015 IQiyi AwardsGiải thưởng được mong đợi nhất [23]Đoạt giải
2015Apollo Music AwardsNhạc phim hay nhấtBorn to fightĐoạt giải
International K-Music Awards 2015Best ChoreographyEOEOĐoạt giải
Asia Billboard AwardsGiải thưởng nhóm nổi tiếngĐoạt giải
Tencent Beijing App AwardsNhóm triển vọng nhất trong năm (Châu Á)Đoạt giải
KU Music Asian Music AwardsNghệ sĩ mới xuất sắc nhất [24]Đoạt giải
Giải Âm nhạc châu Âu của MTVNghệ sĩ xuất sắc nhất Trung Quốc đại lục & Hồng KôngĐề cử
Giải thưởng iQiyi 2016Giải thưởngĐoạt giải
Cá nhân
201717th Top Chinese Music Annual FestivalThần tượng mớiĐoạt giải
2017 Asian Influence AwardsNam diễn viên mới xuất sắc nhất [25]Đoạt giải
2017 IFeng Fashion Choice (2017年度票选)Nam diễn viên mới được yêu thích của cư dân mạngĐoạt giải
Weibo TV Online Video Awards CeremonyNghệ sỹ mới của nămĐoạt giải
Sina Best TasteĐoạt giải
2018QQ Night AwardsNam nghệ sỹ của nămĐoạt giải
2019GQ 2019 Men of the YearNam diễn viên đột phá của nămTrần Tình LệnhĐoạt giải
2020Giải thưởng truyền hình Kim Ưng Trung QuốcNam diễn viên được công chúng yêu thích nhấtCùng em đến đỉnh cao thế giớiĐoạt giải

Forbes China Celebrity 100[sửa | sửa mã nguồn]

NămHạngRef.
201971[11]
20209[12]
20212[15]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “新人男团UNIQ正式公开 首发成员王一博预告片”. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “乐华娱乐新人男团UNIQ正式公开 成员王一博曝光”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Archived copy” 《创造101》王一博化身导师 点评一针见血. GX News (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  4. ^ “《梦想合伙人》姚晨重回校园 王一博献银幕初吻”. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “《人间至味是清欢》陈乔恩王一博"千层甜". NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  6. ^ “王一博受邀担任《创造101》舞蹈导师 火力全开”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “《陈情令》首曝剧照 肖战王一博掀仙侠风云”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “王一博出演《陈情令》蓝忘机 古装扮相备受称赞”. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ “《陪你到世界之巅》首曝人物海报 王一博王子璇勇闯青春"逆风局". Qianlong (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ 王一博出演《陈情令》蓝忘机 古装扮相备受称赞. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ a b “福布斯中国发布100名人榜 吴京黄渤胡歌位列前三”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  12. ^ a b “福布斯中国发布2020名人榜,00后少年易烊千玺荣登榜首 - 生活 - 福布斯中国 | Forbes China”. www.forbeschina.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “中国顶尖舞者推广大使王一博”. passport.weibo.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ “王一博,用青春与极致记录人生,也被我们的时代而记录下来_顶流”. www.sohu.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ a b “福布斯中国发布2021中国名人榜:改变正当时”. finance.sina.com.cn. 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
  16. ^ “关晓彤王一博《二次初恋》主题曲MV 七夕点映期待”. Youth.cn (bằng tiếng Trung). ngày 24 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ “王一博《Just dance》首发 演绎动感流行舞曲风”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ “王一博程潇组CP献声《巨齿鲨》宣传曲还原"巨鲨魅影". China.com (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ “《昨日青空》发"年少心事"MV 王一博首次献声”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “王一博单曲《Fire》上线 挑战大胆"玩酷". Huanqiu (bằng tiếng Trung). ngày 17 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “王一博单曲《Lucky》上线 走进浪漫异想世界”. Huanqiu (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ “王一博献唱《陪你到世界之巅》主题曲,酷炫手势舞狙击少女心”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ “UNIQ wins 'Most Anticipated Award' at the '2015 iQiyi's Night' + perform 'Born to Fight'. Allkpop. ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  24. ^ UNIQ won the "Best Rookie of the Year" award at the KU Music Asia Awards Lưu trữ 2015-05-18 tại Wayback Machine Retrieved on ngày 26 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ http://www.ncxbzs.com/news/ent/1841552.html Lưu trữ 2017-09-17 tại Wayback Machine ngày 16 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C6%B0%C6%A1ng_Nh%E1%BA%A5t_B%C3%A1c