Wiki - KEONHACAI COPA

Vùng đô thị Hoa Kỳ

Tại Hoa Kỳ, vùng thống kê đô thị (tiếng Anh: Metropolitan Statistical Area, viết tắt là MSA) là các khu vực địa lý có mật độ dân cư tương đối cao ở trung tâm và toàn bộ khu vực có liên hệ mật thiết với nhau về mặt kinh tế. Các Vùng thống kê đô thị bao gồm các quận và những đơn vị tương đương quận[1]. Các quận có vùng thành thị cốt lõi được gọi là các quận trung tâm của Vùng đô thị. Các quận bao quanh khác (được biết như là các quận ngoại ô) có thể được cộng vào Vùng thống kê đô thị nếu các quận này có mối quan hệ kinh tế và xã hội mạnh mẽ với các quận trung tâm, được tính qua việc đáp xe hàng ngày ra vào các quận trung tâm và công ăn việc làm. Ghi chú là một số vùng nằm bên trong các quận ngoại ô này có thể thật sự là những vùng nông thôn tự nhiên.

Vùng thống kê đô thị được dùng cho các mục đích chính thức nhưng chúng không phải là cách để ước tính dân số đô thị duy nhất. Các con số chính xác đối với một số vùng đô thị vẫn còn bị tranh cãi và có một số trường hợp, các nguồn thống kê danh tiếng lại cung cấp các con số sai khác đến hàng triệu. Các trường hợp đáng tranh cãi nhất gồm có Vùng Đại Los Angeles, Vùng Vịnh San Francisco, và Đại Cleveland. Các định nghĩa chính thức được dùng cho Điều tra dân số Hoa Kỳ lần cuối thường hay khác những lần điều tra dân số trước đây, làm cho việc so sánh gặp nhiều khó khăn thậm chí là giữa các con số chính thức của các năm khác nhau (so sánh năm 2000 với năm 1990, Baltimore bị tách rời khỏi Washington, D.C. nhưng West Palm Beach lại được kết hợp lại với Miami-Fort Lauderdale làm cho có con số sai khác khá lớn trong việc xếp hạng cả hai vùng đô thị này).

Cho đến thời điểm tháng 6 năm 2003, hiện tại có thêm một xếp loại mới, đó là "Phân vùng đô thị" (Metropolitan Division). Cụm từ "phân vùng đô thị" được dùng để chỉ một quận hay một nhóm gồm nhiều quận liên tục nằm sát nhau mà phục vụ như một vùng công ăn việc làm rõ rệt trong một vùng thống kê đô thị có tổng dân số ít nhất là 2,5 triệu. Mặc dù một phân vùng đô thị là một phân vùng của một vùng thống kê đô thị lớn hơn nhưng nó thường có chức năng như một vùng văn hóa, kinh tế, xã hội riêng biệt trong vùng đô thị lớn hơn.

25 vùng đô thị hàng đầu đông dân nhất Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách gồm 25 vùng thống kê đô thị đông dân nhất tại Hoa Kỳ (một số vùng đô thị còn có những phân vùng đô thị) theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính cho đến ngày 1 tháng 7 năm 2007:[2]

HạngVùng đô thịPhân vùng đô thịTiểu bangDân số
1New York–Bắc New Jersey–Long Island NYNJPA18.815.988
 EdisonNJ2.319.704
 Nassau–SuffolkNY2.759.762
 NewarkUnionNJ-PA2.128.679
 New YorkWhite PlainsWayneNY-NJ11.607.843
2Los Angeles–Long Beach–Santa Ana CA12.875.587
 Los AngelesLong BeachGlendale9.878.554
 Santa Ana–Anaheim–Irvine2.997.033
3Chicago–Naperville–Joliet ILINWI9.524.673
 ChicagoNapervilleJolietIL7.952.540
 GaryIN698.971
 Quận LakeQuận KenoshaIL–WI873.162
4Dallas–Fort Worth–Arlington TX6.145.037
 DallasPlanoIrving4.111.529
 Fort WorthArlington2.033.508
5Philadelphia–Camden–WilmingtonPA–NJ–DEMD5.827.962
 CamdenNJ1.246.339
 PhiladelphiaPA3.887.694
 WilmingtonDE–MD–NJ693.929
6Houston–Sugar Land–Baytown TX5.628.101
7Miami–Fort Lauderdale–Pompano Beach FL5.413.212
 Fort LauderdalePompano BeachDeerfield Beach1.759.591
 MiamiMiami BeachKendall2.387.170
 West Palm BeachBoca RatonBoynton Beach1.266.451
8Washington–Arlington–Alexandria DCVA–MD–WV5.306.565
 Bethesda-GaithersburgFrederickMD1.155.518
 WashingtonArlingtonAlexandriaDC–MD–VA–WV4.151.047
9Atlanta–Sandy Springs–Marietta GA5.278.904
10Boston–Cambridge–Quincy MANH4.482.857
 BostonQuincyMA1.858.216
 CambridgeNewtonFramingham1.473.416
 Peabody733.101
 Quận RockinghamQuận StraffordNH418.124
11Detroit–Warren–Livonia MI4.467.592
 DetroitLivoniaDearborn1.985.101
 WarrenTroyFarmington Hills2.482.491
12San Francisco–Oakland–Fremont CA4.203.898
 OaklandFremontHayward2.483.842
 San FranciscoSan MateoRedwood City1.720.056
13Phoenix–Mesa–Scottsdale AZ4.179.427
14Riverside–San Bernardino–Ontario CA4.081.371
15Seattle–Tacoma–Bellevue WA3.309.347
 SeattleBellevueEverett2.536.182
 Tacoma773.165
16Minneapolis–St. Paul–Bloomington MN–WI3.208.212
17San Diego–Carlsbad–San Marcos[3] CA2.974.859
18St. Louis MOIL2.803.707
19Tampa–St. Petersburg–Clearwater FL2.723.949
20Baltimore–Towson MD2.668.056
21Denver–Aurora CO2.464.866
22Pittsburgh PA–WV2.355.712
23Portland–Vancouver–Beaverton OR–WA2.175.113
24Cincinnati–Middletown OH2.133.678
25Cleveland–Elyria–Mentor OH2.096.471
Để biết hết tất cả các Vùng thống kê đô thị Hoa Kỳ, xin xem Danh sách các vùng thống kê đô thị Hoa Kỳ.
Để biết danh sách gồm các vùng đô thị kết hợp, xin xem Danh sách các vùng thống kê điều tra dân số sơ khởi của Hoa Kỳ.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Census Geographic Glossary, U.S. Census Bureau
  2. ^ http://www.census.gov/population/www/estimates/metro_general/2007/CBSA-EST2007-01.csv
  3. ^ Dân số chỉ tính phần bên Hoa Kỳ. Vùng này cũng được tính chung với thành phố Tijuana của México thành khu đô thị lưỡng quốc được biết như là Vùng đô thị San Diego-Tijuana cùng có chung một dân số là 4.945.410.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B9ng_%C4%91%C3%B4_th%E1%BB%8B_Hoa_K%E1%BB%B3