Wiki - KEONHACAI COPA

Václav Pilař

Václav Pilař
Pilař vào năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Václav Pilař
Ngày sinh 13 tháng 10, 1988 (35 tuổi)
Nơi sinh Chlumec nad Cidlinou, Tiệp Khắc
Chiều cao 1,71 m
Vị trí Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Jablonec
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2008 Hradec Králové
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2012 Hradec Králové 64 (12)
2011–2012Viktoria Plzeň (mượn) 25 (7)
2012–2015 VfL Wolfsburg 0 (0)
2013–2014SC Freiburg (mượn) 6 (0)
2014–2015Viktoria Plzeň (mượn) 28 (4)
2015–2018 Viktoria Plzeň[1] 10 (1)
2018Slovan Liberec (mượn) 5 (0)
2018–2020 Sigma Olomouc 27 (1)
2020– Jablonec 12 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 U-18 Cộng hòa Séc 9 (1)
2006–2007 U-19 Cộng hòa Séc 10 (0)
2010 U-21 Cộng hòa Séc 1 (0)
2011–2015 Cộng hòa Séc 22 (5)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 1 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 7 năm 2017

Václav Pilař (phát âm tiếng Séc: [ˈvaːtslaf ˈpɪlar̝̊]; sinh ngày 13 tháng 10 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Jablonec.[2][3] Anh đã từng khoác áo đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Pilař gia nhập Plzeň dưới dạng cho mượn từ Hradec Králové vào đầu mùa 2011-12 của giải vô địch quốc gia Séc.[4]

Sau khi từ chối ký hợp đồng với Plzeň vào tháng 11 năm 2011, Pilař được cho là đã nhận lời đồng ý gia nhập câu lạc bộ VfL Wolfsburg của Đức.[4] Tháng 11 năm 2012, có thông tin cho hay Pilař sẽ gia nhập VfL Wolfsburg vào mùa hè nhưng ở tại Cộng hòa Séc để tập luyện hướng tới Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012.[5]

Anh bị chấn thương ở mùa hè 2012 và không chơi một trận đấu nào cho Wolfsburg ở mùa 2012–13.[6] Mùa hè năm 2013, Pilař đầu quân cho SC Freiburg dưới dạng cho mượn.[7] Sau khi phải ngồi ngoài 14 tháng, Pilař trở lại tập luyện vào tháng 10 năm 2013 trong một trận đấu giao hữu của Freiburg chạm trán câu lạc bộ Sandhausen của 2. Bundesliga.[8]

Sự nghiệp cấp đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Pilař có trận ra mắt tuyển Cộng hòa Séc vào ngày 4 tháng 6 năm 2011. Anh ghi bàn thắng đầu tiên ở cấp đội tuyển trong trận đấu với Montenegro tại vòng play-off giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 vào tháng 11 năm 2011.[9]

Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Cộng hòa Séc trong trận đấu đầu tiên của họ tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 gặp tuyển Nga, kết quả đội để thua 2–0.[10] Trong trận đấu kế tiếp của giải, Pilař ghi bàn quyết định trong chiến thắng 2–1 trước Hy Lạp, được tôn vinh là Cầu thủ hay nhất trận.[11]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 1 tháng 6 năm 2015
Số trận ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộMùaGiảiCúpLiên lục địaTổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Hradec Králové2009–10Czech 2. Liga3690000369
2010–11Czech First League2830000283
Viktoria Plzeň2011–12Czech First League257001433910
VfL Wolfsburg2012–13Bundesliga00000000
SC Freiburg (mượn)2013–14Bundesliga60000060
Viktoria Plzeň2014–15Czech First League2840021305
Tổng kết sự nghiệp123230016413927

Bàn thắng cho đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Cộng hòa Séc trước.
Danh sách bàn thắng cho đội tuyển ghi bởi Václav Pilař
#NgàyNơi tổ chứcĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
111 tháng 11 năm 2011Generali Arena, Praha, Cộng hòa Séc Montenegro1–02–0Vòng play-off giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
28 tháng 6 năm 2012Municipal Stadium, Wrocław, Ba Lan Nga1–21–4Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
312 tháng 6 năm 2012 Hy Lạp2–02–1
49 tháng 9 năm 2014Generali Arena, Praha, Cộng hòa Séc Hà Lan2–12–1Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
528 tháng 3 năm 2015Eden Arena, Praha, Cộng hòa Séc Latvia1–11–1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pilař se do Wolfsburgu nevrátí, Plzeň na něj uplatnila opci na přestup, iDNES.cz, Retrieved ngày 8 tháng 12 năm 2014 (tiếng Séc)
  2. ^ “Jablonec odtajnil nové posily. Na Střelnici míří Pilař s Hrubým” (bằng tiếng Séc). CNC. ngày 9 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “Do SK Sigma míří Václav Pilař” (bằng tiếng Séc). sigmafotbal.cz. ngày 4 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ a b “Plzeň vyřadila z kádru Pilaře, záložník už se upsal Wolfsburgu” (bằng tiếng Séc). idnes.cz. ngày 27 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  5. ^ “Pilař přestoupí do Wolfsburgu v létě, přesto mu Plzeň nabídla smlouvu” (bằng tiếng Séc). idnes.cz. ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ “Pilař teď už může v Hradci Kralové fandit fotbalistům Plzně” (bằng tiếng Séc). idnes.cz. ngày 1 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ “Freiburg loan Pilař from Wolfsburg”. UEFA.com. ngày 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  8. ^ “Návrat po zranění. Pilař si po čtrnáctiměsíční pauze zahrál zápas” (bằng tiếng Séc). idnes.cz. ngày 11 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ “Krásný gól, říkal Pilař. Jeho ránu loni odnesla Sparta, teď Černá Hora” (bằng tiếng Séc). idnes.cz. ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  10. ^ “Russia 4 Czech Republic 1”. BBC Sport. ngày 8 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ “Perfect Pilař picks up Man of the Match prize”. UEFA.com. ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

ư

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%A1clav_Pila%C5%99