Uee
UEE (유이) | |
---|---|
UEE in 2018 | |
Sinh | Kim Yu-jin 9 tháng 4, 1988 Daegu, Hàn Quốc |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2007–đến nay. |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Tên gọi khác | U-ie |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop |
Nhạc cụ | Vocals |
Hãng đĩa | Pledis (2009-2016) Good (2016-nay) |
Hợp tác với |
|
Korean name | |
Hangul | 김유진 |
---|---|
Hanja | 金幽珍 |
Romaja quốc ngữ | Gim Yu-jin |
McCune–Reischauer | Kim Yuchin |
Hán-Việt | Kim U Trân |
Nghệ danh | |
Hangul | 유이 |
Romaja quốc ngữ | Yui |
McCune–Reischauer | Yui |
Kim Yu Jin (Hangul: 김유진, sinh 9 tháng 4 năm 1988), được biết đến với nghệ danh Uee (Hangul: 유이, đôi khi được phiên âm là U-ie) là một ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc. Kim Yu-jin là cựu thành viên nhóm nhạc nữ Hàn Quốc After School.
Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên | Vai diễn | Network |
---|---|---|---|
2009 | Queen Seondeok | young Mishil | MBC |
You're Beautiful | Yoo He-yi | SBS | |
2010 | Bạn gái tôi là Hồ ly | Art major in college (cameo, ep 5)[1] | MBC |
2011 | All My Love | Kim Yu-jin (cameo, ep 182, 210)[2] | MBC |
Birdie Buddy | Sung Mi-soo | tvN | |
Ojakgyo Family | Baek Ja-eun | KBS1 | |
2012 | Jeon Woo-chi | Princess Hong Mu-yeon | KBS2 |
2013 | Golden Rainbow | Kim Baek-won | MBC |
2015 | Hogu's Love | Do Do-hee | tvN |
Giới thượng lưu | Jang Yoon-ha | SBS | |
2016 | Marriage Contract | Kang Hye-soo | MBC |
Night Light | Lee Se-jin | ||
2017 | Miệng cống - Cảm giác của tiên giới | Kang Soo-jin | KBS2 |
2018 | My Contracted Husband, Mr. Oh (Chồng tôi là Oh Jak-doo) | Han Seung-joo | MBC |
2018-2019 | My only one (Người duy nhất bên em) | Kim Do Ran | KBS2 |
Show truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên | Vai trò | Network |
---|---|---|---|
2009 | We Got Married Season 2 | Cast member | MBC |
2010 | Night After Night | Co-host | SBS |
2011 | Music Bank | Co-host | KBS2 |
Running Man (Ep. 34) | Guest | SBS | |
2012 | Music Bank | Host | KBS2 |
2013 | Barefooted Friends | Cast member | SBS |
Running Man (Ep. 137) | Guest | SBS | |
2014 | Law of the Jungle | Cast Member | SBS |
2015 | Running Man (Ep. 249) | Guest | SBS |
Running Man (Ep. 271, 272) | Guest | SBS | |
2017 | Law of the Jungle (Ep.265~270) | Cast Member | SBS |
2020 | I Live Alone (Ep.349,...) | Guest | MBC |
Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Title | Year | Peak chart positions | Album |
---|---|---|---|
KOR [3] | |||
"Sok Sok Sok" (featuring JR of NU'EST) | 2011 | 64 | Non-album single |
"Hero" (featuring Kim Jungah) | 2013 | — | Barefooted Friends: My Story, My Song |
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó. |
Các giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2009 | MBC Entertainment Awards | Best Newcomer – Female (Variety show) | We Got Married Season 2 | Đoạt giải[4] |
2010 | 46th Paeksang Arts Awards | Most Popular Actress (TV) | You're Beautiful | Đề cử[cần dẫn nguồn] |
2011 | KBS Drama Awards | Best New Actress | Ojakgyo Family | Đoạt giải[5] |
Popularity Award | Đề cử[6] | |||
Best Couple with Joo Won | Đề cử[7] | |||
2012 | 48th Paeksang Arts Awards | Best New Actress (TV) | Đoạt giải[5] | |
Most Popular Actress (TV) | Đề cử[cần dẫn nguồn] | |||
KBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Mid-length Drama | Jeon Woo-chi | Đề cử[cần dẫn nguồn] | |
Popularity Award | Đề cử[8] | |||
Best Couple with Cha Tae-hyun | Đề cử[9] | |||
2013 | 49th Paeksang Arts Awards | Most Popular Actress (TV) | Đề cử[cần dẫn nguồn] | |
MBC Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Special Project Drama | Golden Rainbow | Đoạt giải[10] | |
2015 | 51st Paeksang Arts Awards | Most Popular Actress (TV) | Hogu's Love | Đề cử[11] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Kim Kyeong-ae (ngày 26 tháng 8 năm 2010). “유이 '내 여자친구는 구미호'서 미대생으로 깜짝 출연!”. BNT News (bằng tiếng Hàn). Korea Economic Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
- ^ “유이, MBC '몽땅 내사랑' 카메오”. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)*
- ^ Ko Kyoung-seok (ngày 30 tháng 12 năm 2009). “Yoo Jae-seok wins grand prize at MBC Entertainment Awards”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ a b Choi EunHwa (ngày 21 tháng 9 năm 2012). “After School′s Uee Cast as Lead of Drama ′Woochi′”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Netizen Award”. 2011 KBS Drama Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Best Couple Award”. 2011 KBS Drama Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Netizen Award”. 2012 KBS Drama Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Best Couple Award”. 2012 KBS Drama Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
- ^ Kim Na-hyeon (ngày 31 tháng 12 năm 2013). “유이, 우수연기상 트로피 인증샷…"열심히 하겠습니다"”. Money Today (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “51st PaekSang Arts Awards voting”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Uee. |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Uee