Wiki - KEONHACAI COPA

Tuzla

Tuzla
Hình nền trời của Tuzla
Hiệu kỳ của Tuzla
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Tuzla
Huy hiệu
Vị trí của Tuzla trong Bosna và Hercegovina (xanh đậm).
Vị trí của Tuzla trong Bosna và Hercegovina (xanh đậm).
Tuzla trên bản đồ Thế giới
Tuzla
Tuzla
Quốc gia Bosna và Hercegovina
TổngTổng Tuzla
Chính quyền
 • Chủ tịch khu tự quảnJasmin Imamović (SDP)
Diện tích
 • Thành phố302 km2 (117 mi2)
Dân số (1991)
 • Thành phố83.770
 • Mật độ54/km2 (140/mi2)
 • Đô thị131.318
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính75000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại+387 35
Thành phố kết nghĩaPécs, Bologna, Osijek, L'Hospitalet de Llobregat, Sombor, Saint-Denis, Dallas, Delft, Tuzla, Linz, Nikšić sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.tuzla.ba

Tuzla là một thành phố và khu tự quảnBosna và Hercegovina. Tại thời điểm điều tra dân số năm 1991, thành phố có dân số 83.770 dân, còn khu tự quản có dân số 131.318 người. Tính cả dòng người tị nạn thì thành phố hiện nay ước tính có 174.558 cư dân[1], sau Sarajevo, Banja Luka, Tuzla là thành phố lớn thứ ba ở Bosnia và Herzegovina, và thủ phủ của tổng Tuzla và khu tự quản Tuzla. Cái tên "Tuzla" là từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là mỏ muối, và đề cập đến trữ lượng muối rộng lớn được tìm thấy bên dưới thành phố.

Thành phố Tuzla có hồ muối duy nhất của châu Âu làm một phần của công viên trung tâm [2]. và cũng có khoảng 100.000 người tham quan bờ biển mỗi năm. Lịch sử của các thành phố Tuzla có từ năm 1510 khi Tuzla là một thị trấn đồn trú Thổ Nhĩ Kỳ. Trong thế kỷ 19, nó được thông qua dưới sự cai trị của đế quốc Áo-Hung, và được tích hợp vào Nam Tư năm 1918[3].

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Tuzla nằm ở đông bắc của Bosnia, bên dưới dãy núi Majevica, bên sông Jala. Khu trung tâm nằm trong một đồng bằng theo định hướng Đông-Tây, với các khu vực dân cư ở phía bắc và phía nam của thành phố nằm trên ngọn đồi Ilinčica, Kicelj và Gradina. Khí hậu lục địa ôn hòa. Có rất trữ lượng mỏ than đá phong phú trong khu vực xung quanh Tuzla. 6 mỏ than đá tiếp tục hoạt động xung quanh thành phố. Phần lớn than được khai thác ở khu vực này được sử dụng cho nhà máy điện Tuzla, là nhà máy điện lớn nhất ở Bosnia và Herzegovina.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Tuzla
Tháng123456789101112Năm
Trung bình cao °C (°F)2.75.910.415.120.323.125.525.722.016.59.73.515,0
Trung bình thấp, °C (°F)−4.4−2.30.74.48.511.412.812.69.75.71.6−2.84,8
Giáng thủy mm (inch)71
(2.8)
67
(2.64)
70
(2.76)
74
(2.91)
82
(3.23)
91
(3.58)
79
(3.11)
71
(2.8)
70
(2.76)
77
(3.03)
94
(3.7)
85
(3.35)
931
(36,65)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm)1091011111198881011116
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tuzlarije
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ [1]
  4. ^ “World Weather Information Service – Tuzla” (bằng tiếng Anh). Tổ chức Khí tượng Thế giới. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tuzla
—  Huyện  —
Hiệu kỳ của Tuzla
Hiệu kỳ
Vị trí của Tuzla
Tuzla trên bản đồ Thế giới
Tuzla
Tuzla
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Tỉnhİstanbul
Diện tích
 • Tổng cộng68 km2 (26 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng165.239 người
 • Mật độ2.430/km2 (6,300/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính75000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại035 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaPécs, Bologna, Osijek, L'Hospitalet de Llobregat, Sombor, Saint-Denis, Dallas, Delft, Tuzla, Linz, Nikšić sửa dữ liệu

Tuzla là một huyện thuộc tỉnh İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 68 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 165239 người[1], mật độ 2430 người/km².

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Districts of Turkey” (bằng tiếng Anh). statoids.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tuzla