Tupolev ANT-3
ANT-3 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay trinh sát |
Nguồn gốc | Liên Xô |
Nhà chế tạo | Tupolev |
Chuyến bay đầu | ngày 6 tháng 8 năm 1925 |
Giai đoạn sản xuất | 1926–1929 |
Số lượng sản xuất | 103 |
Biến thể | Tupolev ANT-10 |
Tupolev ANT-3 là một loại máy bay trinh sát của Liên Xô.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- ANT-3
- R-3NL
- R-3
- R-3LD
- R-7
- PS-3
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật (R-3LD)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995 [1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 9.89 m (32 ft 5⅛ in)
- Sải cánh: 13.02 m (42 ft 8⅔ in)
- Chiều cao: 3.1[2] m (10 ft 2 in)
- Diện tích cánh: 37 m2 (389 ft2)
- Trọng lượng rỗng: 1.340 kg (2.954 lb)
- Trọng lượng có tải: 2.090 kg (4.608 lb)
- Powerplant: 1 × Lorraine-Dietrich, 336 kW (450 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 204 km/h (127 mph)
- Tầm bay: 880 km (550 dặm)
- Trần bay: 4.920 m (16.140 ft)
Vũ khí trang bị
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Duffy, Paul (1996). Tupolev The Man and His aircraft. Andrei Kankdalov. Warrendale, PA, USA: Society of Automotive Engineers.
- Gunston, Bill (1995). The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London: Osprey. ISBN 1-85532-405-9.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tupolev_ANT-3