Tupolev ANT-10
ANT-10 / R-7 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay ném bom hạng nhẹ/trinh sát |
Nguồn gốc | Liên Xô |
Nhà chế tạo | Tupolev |
Chuyến bay đầu | 30 tháng 1 năm 1930 |
Số lượng sản xuất | 1 |
Phát triển từ | Tupolev R-3 |
Tupolev ANT-10 (còn gọi là R-7) là một mẫu thử máy bay trinh sát/ném bom hạng nhẹ 1 động cơ của Liên Xô trong thập niên 1930.
Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Tupolev: The Man and His Aircraft[1]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 10,9 m (35 ft 9 in)
- Sải cánh: 15,2 m (49 ft 10 in)
- Chiều cao: 3,6 m (11 ft 10 in)
- Diện tích cánh: 49 m2 (530 foot vuông)
- Trọng lượng rỗng: 1.720 kg (3.792 lb)
- Trọng lượng có tải: 2.920 kg (6.437 lb)
- Động cơ: 1 × BMW VI , 370 kW (500 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 235 km/h (146 mph; 127 kn)
- Tầm bay: 1.100 km (684 mi; 594 nmi)
- Thời gian bay: 5 h [2]
- Trần bay: 5.500 m (18.045 ft)
- Thời gian lên độ cao: 3,1 phút lên độ cao 1.000 m (3.280 ft)[2]
Vũ khí trang bị
- Súng: 2× súng máy PV-1
- Bom: 500 kg (1.100 lb)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Duffy, Paul and Andrei Kandalov. Tupolev,: The Man and His Aircraft. Shrewsbury, UK: Airlife Publishing, 1996. ISBN 1-85310-728-X.
- Gunston, Bill. The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London:Osprey, 1995. ISBN 1-85532-405-9.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tupolev_ANT-10