Trapidil
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Rocornal, Avantrin, Travisco |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | By mouth |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ECHA InfoCard | 100.035.834 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C10H15N5 |
Khối lượng phân tử | 205.26 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Trapidil là thuốc giãn mạch và thuốc chống tiểu cầu.[1][2] Nó cũng hoạt động như một chất đối kháng của yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Büyükafşar, K; Yazar, A; Düşmez, D; Oztürk, H; Polat, G; Levent, A (tháng 10 năm 2001). “Effect of Trapidil, an Antiplatelet and Vasodilator Agent on Gentamicin-Induced Nephrotoxicity in Rats”. Pharmacological Research. 44 (4): 321–8. doi:10.1006/phrs.2001.0864. PMID 11592868.
- ^ Liu, M; Sun, Q; Wang, Q; Wang, X; Lin, P; Yang, M; Yan, Y (March–April 2014). “Effect of Trapidil in Myocardial Ischemia-Reperfusion Injury in Rabbit”. Indian Journal of Pharmacology. 46 (2): 207–10. doi:10.4103/0253-7613.129320. PMC 3987192. PMID 24741195.
- ^ Maresta, A; Balducelli, M; Cantini, L; Casari, A; Chioin, R; Fabbri, M; Fontanelli, A; Monici Preti, PA; Repetto, S (tháng 12 năm 1994). “Trapidil (triazolopyrimidine), a Platelet-Derived Growth Factor Antagonist, Reduces Restenosis After Percutaneous Transluminal Coronary Angioplasty. Results of the Randomized, Double-Blind STARC Study”. Circulation. 90 (6): 2710–5. doi:10.1161/01.cir.90.6.2710. PMID 7994812.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Trapidil