Wiki - KEONHACAI COPA

Trương Học Hữu

Trương Học Hữu
張學友
Trương Học Hữu ở Đài Bắc năm 2017
Sinh10 tháng 7, 1961 (62 tuổi)
 Hồng Kông
Tên khácJacky Cheung Hok Yau
Ca Thần
Giải thưởngGiải thưởng Âm nhạc Thế giới
Nghệ sĩ châu Á có doanh số bán đĩa chạy nhất
1995, 1996
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
1989 As Tears Go By
Bài hát chính của phim hay nhất
2006 Perhaps Love
Trang webwww.jackycheung.hk
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiCantopop, Mandopop
Nghề nghiệpCa sĩ, Diễn viên, Nhạc sĩ
Nhạc cụGiọng hát
Hãng đĩaUniversal Music Group
Trương Học Hữu
Phồn thể張學友
Giản thể张学友

Trương Học Hữu (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1961) là một nam ca sĩ kiêm diễn viên người Hồng Kông. Được mệnh danh là "Ca Thần", các giải thưởng của anh bao gồm giải Âm nhạc Thế giới cho "Nghệ sĩ châu Á bán đĩa chạy nhất thế giới", giải Billboard cho "Ca sĩ châu Á được yêu thích nhất", và một Kỷ lục Guinness thế giới vì đạt lượng người xem hòa nhạc lớn nhất trong 12 tháng (có 2.048.553 khán giả tham dự). Năm 1999, Học Hữu được Liên đoàn người trẻ tuổi Toàn cầu vinh danh là một trong 10 người trẻ xuất sắc của thế giới. Anh là nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất mọi thời đại tại Đài Loan và Hồng Kông. Được biết đến với giọng hát truyền cảm, Học Hữu được gọi là một Thiên Vương của dòng nhạc Cantopop,[1] và là một biểu tượng văn hóa đại chúng của Hồng Kông.

Sự nghiệp và cuộc sống riêng tư[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu tượng lớn của nền nghệ thuật châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1984, Học Hữu vượt qua 10.000 thí sinh giành giải nhất trong cuộc thi tiếng hát không chuyên với bài hát "Fatherland".[2][3] Sau đó không lâu, anh đã được công ty thu âm PolyGram ngỏ lời kí kết hợp đồng.[3] Người thầy đã dẫn dắt và giới thiệu Học Hữu đến với công chúng là ca sĩ Đàm Vịnh Lân. Kể từ đó đến nay, Học Hữu đã phát hành 57 album, và tất cả đều trở thành những album tiêu biểu cho âm nhạc Hoa ngữ.

Với doanh số hơn 120 triệu bản thu âm toàn cầu, Học Hữu là nghệ sĩ nhạc Hoa bán đĩa chạy nhất và là một trong những nghệ sĩ bán đĩa chạy nhất thế giới.[4] Anh có lượng tiêu thụ đĩa nhạc đứng đầu ở cả hai quốc gia là Hồng Kông và Đài Loan. Tại Đài Loan, Học Hữu là nghệ sĩ duy nhất có 3 album vượt mốc 1 triệu bản, bao gồm: The Goodbye Kiss (1993), True Love Compilation (1995) và How Could I Forget You? (1996). Album The Goodbye Kiss (1993) đã bán được hơn 5 triệu bản trên toàn châu Á chỉ trong năm đầu phát hành và là một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại.[5][6][7]

Năm 1995, Trương Họᴄ Hữu trở thành ᴄa ѕĩ trẻ ᴄhâu Á ᴄó album bán ᴄhạу nhất toàn ᴄầu. Với ѕố lượng album bán ra nhiều thứ 2 thế giới ᴄhỉ ѕau Miᴄhael Jaᴄkѕon.

Hai chuyến lưu diễn toàn cầu mang tên "Năm của Trương Học Hữu" (2007) và "Trương Học Hữu: 1/2 thế kỉ" (2010) là hai tour diễn thành công nhất lịch sử bởi một nghệ sĩ nhạc Hoa. Trong đó, chuyến lưu diễn năm 2010 đã được sách kỉ lục Guinness thế giới công nhận là chuyến lưu diễn thu hút được nhiều khán giả nhất trong 12 tháng, với 2,048,553 vé tiêu thụ.[8]

Học Hữu cũng tham gia vào lĩnh vực phim ảnh với các bộ phim nổi tiếng như: Hoàng Phi Hồng (1991), Thiện nữ u hồn (1991) và Hào môn dạ yến (1991)… Khả năng diễn xuất của anh đã được đánh giá cao bởi giới chuyên môn.

Thành công trong sự nghiệp âm nhạc và điện ảnh đã khiến cho Học Hữu được coi là một trong những biểu tượng đại chúng của Hồng Kông.[2][3] Năm 1994, tạp chí Billboard đã vinh danh anh là nghệ sĩ nổi tiếng nhất châu Á.[9] Liên tiếp trong hai năm 1995 và 1996, Học Hữu đã thắng Giải thưởng Âm nhạc Thế giới ở hạng mục "Nghệ sĩ nhạc Hoa ngữ có doanh số bán đĩa nhiều nhất".[10] Anh đã được Tạp chí TIME vinh danh là một trong 25 nhân vật có ảnh hưởng nhất Hồng Kông năm 1997. Năm 1999, Học Hữu được bình chọn là một trong 10 nhân vật trẻ xuất sắc của thế giới theo bầu chọn của Junior Chamber International, một liên đoàn nghề nghiệp trẻ thế giới. Năm 2000, anh đã được Đài phát thanh truyền hình Hồng Kông (RTHK, viết tắt của Radio Television Hong Kong) trao giải Kim vàng, tương đương với giải thành tựu chọn đời công nhận đóng góp của anh cho ngành âm nhạc. Học Hữu là người phát ngôn chính thức cho Hong Kong Disneyland trong năm 2004.

Học Hữu đã tham gia một số sự kiện marketing quy mô lớn do The Walt Disney CompanyWalt Disney Parks and Resorts tổ chức, bắt đầu bằng việc tổ chức chương trình truyền hình Magical World of Disneyland [11]. Anh cũng ghi âm bài hát đa ngôn ngữ cho Hong Kong Disneyland, có tên One. Video âm nhạc cho One được quay ở Hong Kong Disneyland.

Lối sống chuẩn mực, ít điều tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Học Hữu là người theo đạo Phật và ăn chay trường.[12][13] Anh được người thân và đồng nghiệp nhận xét là một người hài hước, cầu tiến, có lối sống chuẩn mực, ít điều tiếng và khá kín tiếng trong chuyện riêng tư. Học Hữu kết hôn với nữ diễn viên La Mỹ Vy năm 1996 và họ đã có 2 con gái.[14][15] Vợ của anh từng là minh tinh có tiếng của điện ảnh Hong Kong, nhưng đã giải nghệ vì chồng. Đổi lại, Học Hữu cũng trở thành người chồng, người cha tốt của gia đình.

Danh sách đĩa hát đã phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên tiếng HoaTên tiếng Anh <Dịch Hoa-Anh-Việt>Ngôn ngữ
2014醒著做夢Wake Up DreamingQuan Thoại
2013張學友1/2世紀世界巡迴演唱會Jacky Cheung 1/2 Century TourQuảng Đông, Quan Thoại, Tiếng Anh
2010Private cornerQuảng Đông
2007在你身邊Tại nễ thân biên (Gần bên em)Quan Thoại
2005雪.狼.湖Tuyết. Lang. HồQuan Thoại
2005Jacky活出生命Live演唱會Jacky Live Concert PerformanceQuảng Đông, Quan Thoại, & English
2004黑白畫映Black & WhiteQuan Thoại
2004Life Is Like A DreamLife Is Like A DreamQuảng Đông
2002他在那裡Where Is He.Quan Thoại & Quảng Đông
2001學友熱Jacky FeverQuan Thoại
2001天下第一流The First <World's First Class>Quảng Đông
2000Touch Of LoveTouch Of LoveEnglish
2000當我想起你Something Only Love Can DoQuảng Đông, Quan Thoại, & English
2000Jacky Cheung 15Jacky Cheung 15 Years of MusicQuảng Đông, Quan Thoại, & English
1999有個人Someone (Có một người)Quảng Đông
1999走過1999Running Through 1999Quan Thoại
1998不後悔No Regret (Không hối tiếc)Quan Thoại
1998釋放自己Release Yourself (Phóng thích bản thân)Quảng Đông
1998友情歌歳精選Jacky Cheung Greatest HitsQuảng Đông & Quan Thoại
1997雪.狼.湖Snow. Wolf.Lake (Tuyết. Lang. Hồ)Quảng Đông
1997不老的傅説The Undying LegendQuảng Đông
1997想和你去吹吹風Wana Go For a Walk With YouQuan Thoại
1996忘記你我做不到How Could I Forget You? (Không thể qyên em)Quan Thoại
1996愛與交響曲Love and SymphonyQuảng Đông
1995三年兩語Greatest HitsQuảng Đông & Quan Thoại
1995過敏世界Sensitive World (Thế giới mẫn cảm)Quảng Đông
1995擁友Possession <Embrace Friend>Quan Thoại
1995真愛新曲+精選True Love compilation (Chân tình)Quan Thoại
1994一生跟你走・年度代表作品輯With You All My Life compilation (Một đời đi cùng em)Quảng Đông & Quan Thoại
1994偸心Steal Your Heart (Đánh cắp trái tim)Quan Thoại
1994這個冬天不太冷A Warm Winter (Mùa Đông này không lạnh lắm)Quảng Đông
199424KGold 金藏集Jacky Cheung 24K GoldQuảng Đông
1994餓狼傳説 (REMIX)Born to be Wild (Remix)Quảng Đông
1994餓狼傳説Born to be Wild (Ngã lang truyền thuyết)Quảng Đông
1993祝福Blessing (Chúc phúc)Quan Thoại
1993吻別The Goodbye Kiss (Nụ hôn biệt ly)Quan Thoại
1993等你等到我心痛Painfully Waiting For You (Anh đợi em đến đau lòng)Quảng Đông
1993祇想一生跟你走Everlasting Love (Chỉ muốn sống bên em suốt đời)Quảng Đông
1993JACKY●忘記他JACKY●Forget Love (Quên người đi)Quảng Đông
1993我與你Me and You (Em với anh)Quảng Đông
1992愛・火・花 (Ái. Hỏa. Hoa / Tình. Lửa. Hoa)Love・Fire・FlowerQuảng Đông
1992真情流露True Love ExpressionQuảng Đông
1991愛你多一些精選Love You More- Selected Collection (Ngày càng yêu em hơn)Quảng Đông
1991壯志驕陽Bright AmbitionQuảng Đông
1991一顆不變心A Never Changing Heart (Không thay lòng)Quảng Đông
1991情不禁Tình bất cầmQuảng Đông
1990張學友的初戀故事・似曾相識Somewhere In Time <Jacky Cheung's First Love Story・Seem to Have Met before>Quan Thoại
1990夢中的你Dreaming of You (Mộng về em)Quảng Đông
1989祇願一生愛一人You Will Always Be My Love (Chí nguyện một kiếp yêu một người)Quảng Đông
1989絲絲記憶情歌精選Memories-Selected CollectionQuảng Đông
1989給我親愛的For My DearestQuảng Đông
1988意亂情迷Crazy for You <Distraughtly Crazy In Love>Quan Thoại
1988昨夜夢魂中Dream In Grief <Last Night in the Dream State>Quảng Đông
1987在我心深處Deep In My Heart (Sâu trong tim anh)Quan Thoại
1987張學友 JACKYJacky Cheung JACKYQuảng Đông
1987炸彈BombQuảng Đông
1986情無四歸Homeless LoveQuan Thoại
1986相愛In Love (Tương ái)Quảng Đông
1985Amour 遙遠的她Amour Bóng người vời vợiQuảng Đông
1985交叉算了The Trusted CrossQuảng Đông
1985SmileSmileQuảng Đông

Tổng cộng: 57 albums

Danh sách phim (một phần)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Heaven in the Dark (2016)
  • From Vegas to Macau III (2016)
  • Helios (2015)
  • Temporary Family (2014)
  • A Complicated Story (2013)
  • 72 Tenants of Prosperity (2010)
  • Hot Summer Days (2010)
  • Crossing Hennessy (2010)
  • Bodyguards and Assassins (2009)
  • The Heavenly Kings (2006)
  • Perhaps Love (2005)
  • Jiang Hu (2004)
  • Golden Chicken 2 (2003)
  • Dragon Loaded 2003 (2003)
  • July Rhapsody (2002)
  • Dragon Heat (2000)
  • Anna Magdalena (1998)
  • The Private Eye Blues (1995)
  • Meltdown (1995)... aka High Risk
  • Love on Delivery (1994)...as himself (cameo)
  • To Live and Die in Tsimshatsui (1994)
  • Ashes of Time (1994)
  • Future Cops (1993)
  • Enigma of Love (1993)
  • The Eagle Shooting Heroes (1993)
  • Flying Dagger (1993)
  • Legend of Prince (1993)
  • Boys Are Easy (1993)
  • Best of the Best (1992)
  • Deadly Dream Woman (1992)
  • Hot Hot and Pom Pom (1992)
  • The Days of Being Dumb (1992)
  • The Wicked City (1992)
  • Slickers vs. Killers (1991)
  • Hào môn dạ yến (1991)
  • With or Without You (1991)
  • Hoàng Phi Hồng (1991)
  • Chinese Legend (1991)
  • Bullet for Hire (1991)
  • The Raid (1991)
  • Thiến nữ u hồn III (1991)
  • A Phi chính truyện (1991)
  • Point of Return (1990)
  • Will of Iron (1990)
  • Best Friend of the Cops (1990)
  • Off Track (1990)
  • Chase from Beyond (1990)
  • Bullet in the Head (1990)
  • Thiến nữ u hồn II (1990)
  • Curry and Pepper (1990)
  • Swordsman (1990)
  • Black Dragon (1989)
  • Little Cop (1989)
  • Seven Warriors (1989)
  • Vampire Buster (1989)
  • The Eight Happiness (1988)
  • The Haunted Cop Shop of Horrors 2 (1988)
  • Mother Vs. Mother (1988)
  • Couples, Couples, Couples (1988)
  • Tiger Cage (1988)
  • As Tears Go By (1988) ---- (đoạt giải "Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất" tại Giải Kim Tượng lần thứ 8)
  • Faithfully Yours (1988)
  • The Haunted Cop Shop of Horrors (1987)
  • Devoted to You (1986)
  • Soul (1986)
  • Spirit and Me (1986)

Các giải thưởng IFPI (một phần)[sửa | sửa mã nguồn]

IFPI Gold Disc Award

  • 1989 87'演唱會 Polygram
  • 1990 絲絲記憶精選 Polygram

IFPI Platinum Disc Award

  • 1988 Smile Polygram
  • 1988 遙遠的她 Polygram
  • 1988 相愛 Polygram
  • 1988 Jacky Polygram
  • 1989 昨夜夢魂中 Polygram
  • 1990 給我親愛的 Polygram
  • 1990 祇願一生愛一人 Polygram

IFPI Top 10 Sales Album

  • 2003 Where is he 他在那裡 What's Music
  • 2004 Black & White What's Music
  • 2005 活出生命 Live 演唱會 What's Music

IFPI Top 10 Sales Artist

  • 2005

IFPI Top Sales Album

  • 2005 活出生命 Live 演唱會 What's Music
  1. ^ 東方日報。2003年5月18日。學 友 坐 擁 3 億 延 續 神 話。
  2. ^ a b Sina.com. "Sina.com." 资料:张学友--永恒的歌神 不朽的传奇. Retrieved on ngày 12 tháng 4 năm 2009.
  3. ^ a b c Musicianguide. "Musicianguide.com." Jacky Cheung biography. Retrieved on ngày 13 tháng 4 năm 2009.
  4. ^ “Jacky Cheung joins Jiangsu TV New Year's Eve gala”. China.org.cn. ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ 香港樂壇戰國時代之張學友
  6. ^ “金曲20年張學友魅力依舊 《吻別》成歌迷最愛”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ “华语歌坛百名歌手销量统计(2006年版)”. GG800.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2009.
  8. ^ "[1]." Jacky Cheung performs for largest combined audience. Retrieved on ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ Changsha digital online. "Csonline.com.cn." Jacky Cheung to visit Beijing fans. Retrieved on ngày 1 tháng 5 năm 2009.
  10. ^ Universal music. "Umusic." Jacky Cheung extends long relationship with Universal Music. Retrieved on ngày 1 tháng 5 năm 2009.
  11. ^ “en.ce.cn”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2008.
  12. ^ “禪的入門方法”. sunysb.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2001.
  13. ^ “飲食習慣-換個思維飲食 喚起幸福人生”. chinatimes. 8 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ Thestar.com. "Thestar.com." How the stars do it. Retrieved on ngày 1 tháng 5 năm 2009.
  15. ^ “Jacky Cheung's Oldest Daughter Zoe Has Grown Up To Be A Stunner”. 8 Days (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.

Phim truyền hình hay nhất:[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Leslie Cheung
Golden Needle Award of RTHK Top Ten Chinese Gold Songs Award
2000
Kế nhiệm:
Richard Lam
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C6%B0%C6%A1ng_H%E1%BB%8Dc_H%E1%BB%AFu