Wiki - KEONHACAI COPA

Tiger Woods

Tiger Woods
Woods tại Nhà Trắng năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủEldrick Tont Woods
Biệt danhTiger
Sinh30 tháng 12, 1975 (48 tuổi)
Cypress, California
Chiều cao6 ft 1 in[1]
Cân nặng185 lb[1]
Quốc gia Hoa Kỳ
Nơi cư trúJupiter Island, Florida
Hôn nhânElin Nordegren (2004–2010)
Con cái2
Sự nghiệp
Đại họcĐại học Stanford
(không tốt nghiệp)
Năm lên chuyên1996
Tour đấu hiện tạiPGA Tour (từ năm 1996)
Vô địch
chuyên nghệp
106[2]
Số lần vô địch theo giải
PGA Tour79 (thứ 2 mọi thời đại)
European Tour40 (thứ 3 mọi thời đại)[3][4]
Japan Golf Tour2
Asian Tour1
PGA Tour of Australasia1
Khác16
Thành tích Major Championships tốt nhất
(Vô địch: 14)
Masters Tournament: 1997, 2001, 2002, 2005
US Open: 2000, 2002, 2008
The Open Championship: 2000, 2005, 2006
PGA Championship: 1999, 2000, 2006, 2007
Thành tựu và giải thưởng
PGA Tour
Rookie of the Year
1996
PGA Player of the Year1997, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2009, 2013
PGA Tour
Player of the Year
1997, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2009, 2013
Kiếm tiền nhiều nhất
PGA Tour
1997, 1999, 2000, 2001, 2002, 2005, 2006, 2007, 2009, 2013
Vardon Trophy1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2007, 2009, 2013
Byron Nelson Award1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2009
FedEx Cup Champion2007, 2009

Eldrick Tont "Tiger" Woods (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1975) là một vận động viên golf chuyên nghiệp người Mỹ, người được đánh giá là một trong những vận động viên golf thành công nhất mọi thời đại. Gần đây, Tiger Woods là vận động viên golf số 1 thế giới, Woods là vận động viên được trả thu nhập cao nhất thế giới năm 2006 khi anh giành được hơn 100 triệu USD từ những chức vô địch và hợp đồng quảng cáo. Vào tháng 8/2007, ở tuổi 31, Woods giành được chức vô địch Golf chuyên nghiệp lớn, thứ 30 trong sự nghiệp. Anh hiện là vận động viên golf duy nhất hiện đang thi đấu lọt vào top 10 của career major wins (thứ 2) và career PGA Tour wins (thứ 5).

Trong những thành tích của mình, Woods đang giữ vị trí số một trong bảng xếp hạng thế giới với kỉ lục chiến thắng trong nhiều tuần liên tiếp nhất đồng thời với tổng số tuần nhiều nhất. Anh đã được trao giải thưởng PGA Tour Player of the Year với một kỉ lục là 8 lần và dẫn đầu danh sách tiền thưởng 7 lần (chỉ sau có kỉ lục của Jack Nicklaus một lần), anh đã được bầu chọn là vận động viên của năm bởi AP 4 lần, một kỉ lục chỉ có anh và Lance Armstrong lập được.

Woods, một người đa chủng tộc, được tôn vinh như là người đã thúc đẩy làn sóng yêu thích môn thể thao golf. Woods giúp tăng số khán giả cũng như tỉ lệ xem đài đồng thời tạo nên những sự thích thú với khán giả thuộc mọi tầng lớp văn hóa.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Eldrick "Tiger" Woods sinh ngày 30 tháng 12 năm 1975 tại Cypress, California với bố là Earl Dennison Woods và mẹ là Kultida Woods. Anh là con duy nhất của hai người, nhưng lại có những người anh cùng cha khác mẹ là Earl Jr. (1955) and Kevin (1957) và một người chị cùng cha khác mẹ, Royce (1958), 3 người con này là kết quả của cuộc hôn nhân đầu tiên giữa bố Woods và bà vợ đầu của ông, Barbara Woods Gray. Earl (bố Tiger Woods), một đại tá quân đội Mỹ và một cựu binh trong chiến tranh Việt Nam, là một người lai giữa người Mỹ gốc Phi (50%), người Trung Quốc (25%), và người Mỹ bản địa (25%). Mẹ anh, Kultida, xuất thân từ Thái Lan, là người lai giữa người Thái Lan (50%), Trung Quốc (25%) và Hà Lan (25%). Điều này khiến Woods có 1/4 dòng máu người Trung Quốc, 1/4 của người Thái lan, 1/4 của người Mỹ gốc Phi, 1/8 của người Mỹ bản địa và 1/8 dòng máu Hà Lan. Woods tự coi mình là thuộc chủng tộc Cablinasian (anh ghép từ tên 5 chủng tộc trong Tiếng Anh: Caucasian, Black, American-Indian, and Asian).

Woods là người theo đạo Phật và tên của anh được lấy từ tên người bạn quân nhân Việt Nam của bố anh, Vương Đăng Phong, người khiến bố Woods đã đặt tên cho anh cái nickname là Tiger. Sau này cái tên Tiger Woods đã trở nên quen thuộc, thời điểm mà anh nổi lên ở tầm quốc gia với giải trẻ và nghiệp dư cũng là lúc anh được biết đến với cái tên đơn giản "Tiger Woods". Tiger Wood lớn lên tại quận Cam, và học ở trường Western High tại Anaheim.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Tiger Woods – Profile”. PGA Tour. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Gồm 79 PGA Tour, 8 European Tour (regular), 2 Japan Tour, 1 Asian Tour, và 16 chức vô địch khác.
  3. ^ 14 major, 18 WGC, và 8 tour win.
  4. ^ 2009 European Tour Official Guide Section 4 Page 577 PDF 21. European Tour. Truy cập 21.4.2009. Lưu trữ 2010-01-26 tại Wayback Machine


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tiger_Woods