Wiki - KEONHACAI COPA

The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album

The Preacher's Wife
Album soundtrack của Whitney Houston
Phát hành26 tháng 11 năm 1996
Thu âmTháng 1–tháng 9 năm 1996
Thể loại
Thời lượng62:20
Hãng đĩaArista
Sản xuất
Thứ tự album của Whitney Houston
Waiting to Exhale Soundtrack
(1995)
The Preacher's Wife
(1996)
My Love Is Your Love
(1998)
Đĩa đơn từ The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album
  1. "I Believe In You And Me"
    Phát hành: 10 tháng 12 năm 1996
  2. "Step by Step"
    Phát hành: 24 tháng 2 năm 1997
  3. "My Heart Is Calling"
    Phát hành: 10 tháng 6 năm 1997
Bìa khác

The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album là album soundtrack của bộ phim cùng tên, phát hành vào ngày 26 tháng 11 năm 1996. Các bài hát trong album được thể hiện bởi Whitney Houston, người đóng vai chính trong bộ phim này. Đây là album nhạc gospel bán chạy nhất mọi thời đại, khi bán được 6 triệu bản trên toàn thế giới.

Album đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200[1][2] và thứ nhất trên bảng xếp hạng Top R&B Albums và Top Gospel Albums,[3][4] cũng như được chứng nhận 3 đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA). Album phát hành 3 đĩa đơn: đĩa đơn đầu tiên, "I Believe in You and Me" (cover lại của The Four Tops), trở thành 1 đĩa đơn nằm trong top 5 ở Mỹ [5] và được đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất, cũng như giải Album R&B xuất sắc nhất cho album.[6] Đĩa đơn thứ hai, "Step by Step" cũng đạt được một số thành công nhất, khi nằm trong top 10 và 20 của nhiều quốc gia. Đĩa đơn cuối cùng, "My Heart Is Calling" là đĩa đơn phát hành cuối cùng của soundtrack.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."I Believe in You and Me"David Wolfert, Sandy LinzerMervyn Warren, Whitney Houston4:03
2."Step by Step"Annie LennoxStephen Lipson4:12
3."Joy" (với the Georgia Mass Choir)Kirk FranklinMervyn Warren, Whitney Houston3:16
4."Hold On, Help Is on the Way" (với the Georgia Mass Choir)Rev. Kenneth PadenMervyn Warren, Whitney Houston3:09
5."I Go to the Rock" (với the Georgia Mass Choir)Dottie RamboMervyn Warren, Whitney Houston4:05
6."I Love the Lord" (với the Georgia Mass Choir)Richard SmallwoodMervyn Warren, Whitney Houston4:57
7."Somebody Bigger Than You and I" (hợp tác với Bobby Brown, Faith Evans, Johnny Gill, MonicaRalph Tresvant)Johnny Lange, Hy Heath, Sonny BurkeWhitney Houston, Rickey Minor4:42
8."You Were Loved"Diane WarrenBabyface4:13
9."My Heart Is Calling"BabyfaceBabyface4:15
10."I Believe in You and Me" (phiên bản đĩa đơn)David Wolfert, Sandy LinzerDavid Foster3:55
11."Step by Step" (Remix)Annie LennoxRemixed bở Teddy Riley4:34
12."Who Would Imagine a King"Mervyn Warren, Hallerin Hilton HillMervyn Warren, Whitney Houston3:31
13."He's All Over Me" (với Shirley Caesar và the Georgia Mass Choir)Alvin DarlingMervyn Warren, Whitney Houston3:53
14."The Lord Is My Shepherd" (trình diễn bởi Cissy Houston với the Hezekiah Walker Choir)TraditionalMervyn Warren, Whitney Houston4:24
15."Joy to the World" (with the Georgia Mass Choir)TraditionalMervyn Warren, Whitney Houston4:41

Xếp hạng và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng các đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

NămĐĩa đơnXếp hạng cao nhất
US
Hot 100

[23]
US R&B
[24]
US AC
[25]
US Dance
[26]
CANUK
[27]
AUS
[28]
AUT
[29]
BELFIN
[30]
FRA
[31]
GER
[32]
IRL
[33]
NED
[34]
NZ
[35]
SWE
[36]
SWI
[37]
FL
[38]
WA
[39]
1996"I Believe in You and Me"4423916987446
1997"Step by Step"152939131261312113081413461515
"My Heart Is Calling"7735
"—" tức không xuất hiện trên bảng xếp hạng

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[40]Vàng35.000^
Canada (Music Canada)[41]Bạch kim100.000^
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[42]Bạch kim20.000*
Ý (FIMI)[43]Vàng50.000*
Nhật Bản (RIAJ)[44]Vàng100.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[45]Vàng50.000^
Thụy Điển (GLF)[46]Vàng40.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[47]Vàng25.000^
Anh Quốc (BPI)[48]Silver60.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[50]3× Bạch kim2.471.000[49]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[51]Bạch kim1.000.000*
Thế giới6.000.000[52]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Geoff Mayfield (ngày 21 tháng 12 năm 1996). Between the bullets: Tube Talk. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ The Billboard 200 chart listing for the week of ngày 28 tháng 12 năm 1996. Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ “The Billboard Top R&B Albums chart listing for the week of ngày 11 tháng 1 năm 1997”. ngày 11 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  4. ^ Gail Mitchell (ngày 14 tháng 12 năm 2002). Arista Aims New Houston Album at 'Core Urban' Fans. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2012.
  6. ^ “40th Annual Grammy Awards - 1998”. Rock On The Net. ngày 25 tháng 2 năm 1998. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
  7. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Australian Albums Chart”. australian-charts.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Austrian Albums Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  9. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Belgian Albums Chart (Vl)”. ultratop.be. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  10. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Belgian Albums Chart (Wa)”. ultratop.be. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Dutch Albums Chart”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  12. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on French Albums Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2010.
  13. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on German Albums Chart”. Media Control Charts. ngày 3 tháng 2 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  14. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Norwegian Albums Chart”. norwegiancharts.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  15. ^ Hits of the World from Billboard magainze. Billboard. ngày 11 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  16. ^ Salaverri, Fernando (2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. tr. 896. ISBN 8480486392.
  17. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Swedish Albums Chart”. swedishcharts.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  18. ^ The Preacher's Wife Soundtrack on Swiss Albums Chart”. swisscharts.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  19. ^ “The Billboard 200 chart listing for the week of ngày 28 tháng 12 năm 1996”. Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  20. ^ “The Billboard Top R&B/Hip-Hop albums chart listing for the week of ngày 11 tháng 1 năm 1997”. Billboard. ngày 11 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
  21. ^ Billboard Top Gospel Albums chart listing for the week of ngày 7 tháng 6 năm 1997. Billboard. ngày 7 tháng 6 năm 1997. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  22. ^ “Sverigetopplistan - Årslista Album (inkl samlingar) - År 1996 (Note: Go to Sök alla listor > Årslistor (inkl samlingar) > Välj år 1996 > Visa!)”. Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  23. ^ “Whitney Houston US Billboard Hot 100 Singles Chart history”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  24. ^ “Whitney Houston US Billboard R&B/Hip-Hop Songs chart history”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  25. ^ “Whitney Houston US Billboard Adult Contemporary chart history”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  26. ^ “Whitney Houston US Billboard Dance/Club Play Songs chart history”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  27. ^ “Whitney Houston UK Singles Chart history”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  28. ^ “Whitney Houston Australian Singles Chart history”. australian-charts.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  29. ^ “Whitney Houston Austrian Singles Chart history”. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  30. ^ “Whitney Houston Finnish Singles Chart history”. finnishcharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  31. ^ “Whitney Houston French Singles chart history”. lescharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  32. ^ “Whitney Houston German Singles Chart history”. Muscline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  33. ^ “Irish Singles Chart searchable database”. irishcharts.ie. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  34. ^ “Whitney Houston Dutch Singles Chart history”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  35. ^ “Whitney Houston New Zealand Singles Chart history”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  36. ^ “Whitney Houston Swedish Singles Chart history”. swedishcharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  37. ^ “Whitney Houston Swiss Singles Chart history”. hit parade.ch. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  38. ^ “Whitney Houston Belgian Utratop Singles Chart (Flanders) history”. ultratop.be. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  39. ^ “Whitney Houston Belgian Utratop Singles Chart (Wallonia) history”. ultratop.be. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  40. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.
  41. ^ “Chứng nhận album Canada – Whitney Houston – The Preacher's Wife - Original Motion Picture Soundtrack” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  42. ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1997” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  43. ^ “Pop: Disco d'oro in Italia per Whitney Houston” (bằng tiếng Ý). Adnkronos. 14 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  44. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Whitney Houston – Angel's Gift "Original Soundtrack" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Chọn 1996年12月 ở menu thả xuống
  45. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. tr. 944. ISBN 8480486392.
  46. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  47. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Preacher's Wife (Whitney Houston)')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  48. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – The Preacher's Wife - Ost” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  49. ^ Gary Trust (30 tháng 8 năm 2009). “Ask Billboard: Madonna vs. Whitney: Who's Sold More?”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  50. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Whitney Houston – Preacher's Wife (Soundtrack)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  51. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1997”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  52. ^ Green, Matt. “Whitney Houston”. Truy cập 3 tháng 1 năm 2016.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/The_Preacher%27s_Wife:_Original_Soundtrack_Album