Wiki - KEONHACAI COPA

Thanh mộng truyền kỳ

Thanh mộng truyền kỳ Mùa 1 Junior Mùa 2
Thanh mộng truyền kỳ
聲夢傳奇[1] STARS Academy
Biểu trưng của chương trình
Thể loạiChương trình thực tế tìm kiếm tài năng ca hát
Dẫn chương trìnhSâm Mỹ
Nhạc dạo"Học được cách bay khi theo đuổi ước mơ"
Nhạc:Từ Lạc Thương
Lời: Trương Mỹ Hiền
Hát: Huỳnh Dịch Bân, Tôn Hán Lâm, Tiển Tĩnh Phong, Diêu Trác Phi, Viêm Minh Hy, Chiêm Thiên Văn, Phan Tịnh Văn, Lâm Chỉ Nghệ, Trương Trì Hào, Hà Tấn Lạc, Lâm Trí Lạc, Thái Khải Dĩnh, Lâm Quân Liên, Chung Nhu Mỹ, Văn Khải Đình
Quốc gia Hồng Kông
Ngôn ngữTiếng Quảng Đông
Số tập14
Sản xuất
Giám chếLâm Tuấn Văn, Khương Ngạn Khải, Trần Húc Lượng, Mạch Trấn Đông
Thời lượng1 tiếng 30 phút (có quảng cáo)
Chung kết: 1 tiếng 45 phút (có quảng cáo)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuTVB Jade
Định dạng hình ảnh1080i HDTV (4K) (4KTV)
Định dạng âm thanhÂm thanh lập thể/ 5.1 ch
Phát sóng10/4/2021 – 19/7/2021
Thông tin khác
Chương trình sauThanh mộng truyền kỳ 2
Chương trình liên quanSiêu cấp cự thanh
Tinh mộng truyền kỳ
Thanh mộng Junior
Thanh xuân bản ngã
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Thanh mộng truyền kỳ (tiếng Trung: 聲夢傳奇, tiếng Anh: STARS Academy) là chương trình thực tế tìm kiếm tài năng ca hát được chế tác bởi TVB. "Lần triệu tập đầu tiên" được phát sóng trên TVB Jade ngày 3/1/2021 lúc 21:30-22:30. Kể từ 10/4/2021, chương trình phát sóng vào thứ 7 hàng tuần lúc 20:30-22:00 trên TVB Jade, ngày 9/5/2021 nội dung tập trước phát lại vào lúc 13:15-14:45 trên TVB Jade, ngày 19/7 (Thứ hai) phát trực tiếp tập cuối (chung kết) lúc 20:30-22:15. Chương trình này là một trong series "Chương trình siêu cấp Long trọng lên sàn", cũng là chương trình đầu tiên trong lịch sử truyền hình Hong Kong sử dụng công nghệ XR (Thực tế mở rộng). Kết quả cuối cùng Viêm Minh Hy giành được "Giải thưởng bình chọn chuyên môn", "Giải thưởng khán giả bình chọn" và tổng quán quân "Truyền kỳ tân tinh", trở thành quán quân 3 hạng mục (để biết chi tiết xem danh sách thăng cấp và bị loại).

Đoàn đội chế tác[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ trì phía trước[sửa | sửa mã nguồn]

Chế tác phía sau[sửa | sửa mã nguồn]

Đội nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên ca sĩ cấp sao[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Số báo danhTên thí sinhBiệt danhTuổi (Năm sinh) Đội (Tập 3-9) Tên fandom[11]Ghi chú
Tiếng ViệtTiếng TrungTiếng Anh
1Viêm Minh Hy炎明熹GigiNữ thần sao hỏa[12]16 (2005)Xanh (Đội trưởng)Gi Viêm Phấn (Gi炎粉)Quán quân Thanh mộng
2Trương Trì Hào張馳豪AskaBa của nhóm, chủ nhiệm dẫn dạy[13]26 (1995)ĐỏTông Thỉ Hào (鬆弛豪)Thí sinh lớn tuổi nhất, bị loại ở top 12
3Lâm Quân Liên林君蓮KaitlynChị Liên[14], thần mặt đen[15]18 (2003)Xanh (Phó đội trưởng)Bột mì đen (黑麵粉)Bị loại ở top 7
4Chung Nhu Mỹ鍾柔美YumiTiểu Chung Gia Hân[16]14 (2006)XanhBột gạo (米粉)Thí sinh nhỏ tuổi nhất, Quý quân Thanh mộng[17]
5Chiêm Thiên Văn詹天文WindyChị Phong (gió)[18]15 (2006)ĐỏĐài thiên văn (天文台)Bị loại ở top 10
6Diêu Trác Phi姚焯菲ChantelTình đầu quốc dân[19], tiểu công chúa[20], Bobo[21]14 (2006)ĐỏVoi nhỏ (小菲象)Á quân Thanh mộng
7Huỳnh Dịch Bân黃奕斌Hugo21 (2000)ĐỏQuả Quả (果果)Bị loại ở top 9[22]
8Hà Tấn Lạc何晉樂RockThạch tử[23], CD Rock[24]25 (1996)Đỏ (Đội trưởng)Bột vôi (石灰粉)Hạng 5 Thanh mộng
9Phan Tịnh Văn潘靜文ShermanMá của nhóm[13]23 (1998)ĐỏTĩnh Dạ Ty (靜夜絲)Bị loại ở top 12
10Tôn Hán Lâm孫漢霖StevenGà tây[25]22 (1998)XanhBột gà (雞粉)Bị loại ở top 13
11Lâm Chỉ Nghệ林沚羿Venus21 (2000)XanhHành tinh nhỏ (小行星)Bị loại ở top 14
12Văn Khải Đình文凱婷AerenHalle Bailey bản da trắng[26]20 (2000)XanhCơm kho Khải Đình (凱婷燜飯)Bị loại ở top 6
13Thái Khải Dĩnh蔡愷穎Lolita18 (2003)KhôngHủ tiếu (河粉)Bị loại ở top 15
14Lâm Trí Lạc林智樂FelixAnh em của Lục Vĩnh[27]17 (2003)XanhTrí Nang Đoàn (智囊團)Bị loại ở top 9
15Tiển Tĩnh Phong冼靖峰ArchieAnh Ba (sóng)[28], Tiễn thần (mũi tên thần)[29]23 (1998)ĐỏNgười bắn cung (弓箭手)Hạng 4 Thanh mộng[30]

Hình ảnh chụp chung của thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 15/8/2021, toàn thể học viên Thanh mộng truyền kỳ mùa 1 tham gia biểu diễn tại concert "Thanh · Mộng phi hành Lần đầu trực tiếp trên sân khấu" tại sân vận động MacPherson, Vượng Giác.

Phía sau trái qua: Lâm Chỉ Nghệ, Văn Khải Đình, Viêm Minh Hy, Chung Nhu Mỹ, Lâm Quân Liên, Diêu Trác Phi, Chiêm Thiên Văn, Phan Tĩnh Văn, Thái Khải Dĩnh
Ở giữa trái qua:Trương Trì Hào, Huỳnh Dịch Bân
Phía trước trái qua: Tôn Hán Lâm, Lâm Trí Lạc, Hà Tấn Lạc, Tiển Tĩnh Phong

Thăng cấp và bị loại[sửa | sửa mã nguồn]

Số báo danhThí sinhĐội (Tập 3 - 9)Tập
1 - 23 - 45 - 678 - 910 - 11121314
1Viêm Minh HyXanh (Đội trưởng)Thăng cấpThăng cấpThăng cấpĐội thắngĐội thắngĐiểm cao nhấtThăng cấpThăng cấpQuán quân
6Diêu Trác PhiĐỏThăng cấpĐội thắngĐội thắngThăng cấpThăng cấpThăng cấpThăng cấpThăng cấpÁ quân
4Chung Nhu MỹXanhThăng cấpThăng cấpThăng cấpĐội thắngĐội thắngThăng cấpThăng cấpĐiểm cao nhấtQuý quân
15Tiển Tĩnh PhongĐỏThăng cấpĐội thắngĐội thắngThăng cấpThăng cấpĐiểm cao nhấtThăng cấpThăng cấpHạng 4
8Hà Tấn LạcĐỏ (Đội trưởng)Thăng cấpĐội thắngĐội thắngThăng cấpThăng cấpThăng cấpĐiểm cao nhấtThăng cấpHạng 5
12Văn Khải ĐìnhXanhThăng cấpThăng cấpThăng cấpĐội thắngĐội thắngThăng cấpThăng cấpĐiểm thấp bị loại
3Lâm Quân LiênXanhThăng cấpThăng cấpThăng cấpĐội thắngĐội thắngThăng cấpĐiểm thấp bị loại
7Huỳnh Dịch BânĐỏThăng cấpĐội thắngĐội thắngThăng cấpThăng cấpBỏ phiếu bị loại
14Lâm Trí LạcXanhThăng cấpThăng cấpThăng cấpĐội thắngĐội thắngĐiểm thấp bị loại
5Chiêm Thiên VănĐỏĐiểm cao nhấtĐội thắngĐội thắngThăng cấpHuấn luyện viên loại
2Trương Trì HàoĐỏThăng cấpĐội thắngĐội thắngHuấn luyện viên loại
9Phan Tĩnh VănĐỏThăng cấpĐội thắngĐội thắngHuấn luyện viên loại
10Tôn Hán VănXanhThăng cấpThăng cấpHuấn luyện viên loại
11Lâm Chỉ NghệXanhThăng cấpHuấn luyện viên loại
13Thái Khải DĩnhKhôngĐiểm thấp bị loại

Đội hình giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chữ in đậm: Giám khảo bổ sung cho thí sinh trên kênh Youtube của họ.
  • (#): Thường bị người dẫn chương trình Sâm Mỹ đặt câu hỏi nhận xét các thí sinh.
Giám khảo các tập
Tên giám khảoThân phận giám khảoThi đấu vòng 1 (Tập 1 - 2)Thi đấu vòng 2 (Tập 3 - 4)Thi đấu vòng 3 (Tập 5 - 6)Thi đấu vòng 4 (Tập 7)Thi đấu vòng 5 (Tập 8 - 9)Thi đấu vòng 6 (Tập 10 - 11)Thi đấu vòng 7 (Tập 12)Bán kết (Tập 13)Chung kết (Tập 14)
Huỳnh Kiếm ĐàoĐại biểu Universal MusicGreen tickYRed XN
Lý Hán KimRed XNGreen tickY
Chu Quốc AnhĐại biểu Media AsiaGreen tickYRed XN
Viki ChanRed XNGreen tickYRed XNGreen tickY
Trần Quốc UyĐại biểu Sony MusicGreen tickYRed XN
Quảng Tử KiềuRed XNGreen tickYRed XNGreen tickYRed XNGreen tickY
Trần Chí NgangĐại biểu Giải trí Anh HoàngGreen tickYRed XNGreen tickY
Trần Vĩnh Minh[31]Red XNGreen tickYRed XN
Lý Nhân GiaiĐại biểu Warner MusicGreen tickYRed XN
Tề Lạc BìnhRed XNGreen tickY
Hà Lệ ToànTổng tài hành chính Giải trí Tinh MộngGreen tickYRed XN
Triệu Tăng Hi#Người chế tác âm nhạc cao cấpGreen tickYRed XN
Thư Văn#Green tickY
Trương Giai Thiêm#Green tickYRed XNGreen tickY
Quách Vĩ Lượng#Red XNGreen tickY
Trần Hoán Nhân#
Ngũ Trọng Hoành#Red XNGreen tickYRed XNGreen tickY
Phương Thụ LươngRed XNGreen tickYRed XNGreen tickYRed XN
Jonathan Edward LaudonRed XNGreen tickYRed XN
Châu Tích Hán#Người chế tác âm nhạcGreen tickYRed XNGreen tickY
Từ Hạo#Green tickYRed XNGreen tickY
Bert LiuGreen tickYRed XN
Keni
Phù Trí DậtGreen tickYRed XNGreen tickY
Huỳnh An HoằngGreen tickYRed XN
Tăng Dịch VănRed XNGreen tickYRed XNGreen tickY
Vi Cảnh VânGreen tickYRed XNGreen tickY
Diệp Triệu TrungRed XNGreen tickYRed XN
Đới Tấn DươngRed XNGreen tickYRed XNGreen tickYRed XN
Huỳnh Khải PhongGreen tickY
Hà Gia KiệtRed XNGreen tickYRed XN
Từ Lạc ThươngRed XNGreen tickYRed XN
Lưu Dịch ThăngRed XNGreen tickYRed XNGreen tickY
Vương Tử HiênRed XNGreen tickY
Dương HiGreen tickYRed XN
Ngũ Lạc ThànhRed XNGreen tickY
Lý Chí CươngDJ kênh 2 Đài phát thanh Hong KongGreen tickYRed XNGreen tickYRed XNGreen tickY
Ngải LựcGreen tickYRed XNGreen tickYRed XN
Huỳnh Thiên DiRed XNGreen tickYRed XN
Thôi Khiết ĐồngGreen tickYRed XN
Vương Diệu TổRed XNGreen tickY
Hầu Gia MinhRed XNGreen tickYRed XNGreen tickY
Bạch Nguyên HạoRed XNGreen tickYRed XNGreen tickYRed XN
Trình Khải HânTổng giám chấp hành Kênh thông tin Tân ThànhGreen tickYRed XNGreen tickY
Lộ PhùDJ Đài phát thanh Tân ThànhRed XN
Phạm Chấn PhongRed XNGreen tickYRed XN
Huỳnh Tư MẫnRed XNGreen tickYRed XN
Trịnh Khải TháiRed XNGreen tickYRed XN
MadboiiCa sĩ sáng tácGreen tickYRed XN
Trần Ngạn ĐìnhGreen tickYRed XNGreen tickYRed XN
Lý Đạt NhânRed XNGreen tickY
Phan Vân PhongGreen tickYRed XN
Lưu Trác Hiên
Ông Hậu LươngThành viên nhóm nhạc Dear JaneRed XNGreen tickYRed XN
Huỳnh Thiên Cao
Lương Diệu BằngThành viên nhóm nhạc Supper Moment
Trần Sĩ Sân
Lê Trạch ÂnThành viên nhóm nhạc Mr.Red XNGreen tickYRed XN
Lôi Hữu HuyThành viên nhóm nhạc Thái cựcRed XNGreen tickY
Lưu Hiền Đức
Tô Vĩnh KhangBình thẩm cấp sao
Huỳnh Quốc VinhTổng giám vũ đạoRed XNGreen tickYRed XN
Vĩ KiênHuấn luyện viên thanh nhạc chuyên nghiệpRed XNGreen tickYRed XN
Vi HùngRed XNGreen tickYRed XN
Phùng LinhKỹ sư thu âm và trộn âm
Trần Dận TiệpNgười phụ trách tạp chí âm nhạc Chỉ Đàm re:spectGreen tickY
Trần Hạo HiNgười phụ trách tạp chí âm nhạc Nguyên Sang FreShMAnGreen tickYRed XN
Lương Gia HuyênRed XNGreen tickYRed XN
Trista WongRed XNGreen tickYRed XN
Huỳnh Khải ThôngTổng biên tập tạp chí âm nhạc HeadlinesRed XNGreen tickYRed XNGreen tickY

Chương trình đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh mộng truyền kỳ Lần triệu tập đầu tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh mộng truyền kỳ Lần triệu tập đầu tiên (tiếng Trung: 聲夢傳奇 第一次召集, tiếng Anh: STARS Academy-The First Call), chương trình phát sóng vào ngày 3 tháng 1 lúc 21:30 - 22:30 trên TVB Jade.

Nội dung
Số báo danhTên thí sinhBài hát biểu diễnHát gốc
Tiếng ViệtTiếng TrungTiếng Anh
1Viêm Minh Hy炎明熹Gigi守望麥田/ Thủ vọng mạch điềnVương Phi
2Trương Trì Hào張馳豪Aska有一種悲傷/ Có một loại bi thươngA-Lin
3Lâm Quân Liên林君蓮Kaitlyn
4Chung Nhu Mỹ鍾柔美Yumi到此為止/ Đến đây chấm dứtLiên Thi Nhã
5Chiêm Thiên Văn詹天文Windy
6Diêu Trác Phi姚焯菲Chantel
7Huỳnh Dịch Bân黃奕斌HugoDawn Of UsVương Gia Nhĩ
8Hà Tấn Lạc何晉樂Rock欲言又止/ Muốn nói lại thôiCúc Tử Kiều, Vương Hạo Tín
9Phan Tịnh Văn潘靜文Sherman
10Tôn Hán Lâm孫漢霖Steven太難開始/ Bắt đầu quá khóHồ Hồng Quân
11Lâm Chỉ Nghệ林沚羿Venus我懷念的/ Điều em hoài niệmTôn Yến Tư
12Văn Khải Đình文凱婷Aeren
13Thái Khải Dĩnh蔡愷穎Lolita
14Lâm Trí Lạc林智樂Felix飛花/ Hoa bayLý Khắc Cần
15Tiển Tĩnh Phong冼靖峰Archie

Staries Thanh mộng động thái hẹn giờ[sửa | sửa mã nguồn]

Staries Thanh mộng động thái hẹn giờ (tiếng Trung: Staries聲夢定時動態, tiếng Anh: Starry Starry Academy), chương trình phát sóng vào thứ Hai ngày 12/4 đến 12/7/2021 lúc 21:00 - 21:30 trên J2; phát lại vào Chủ Nhật ngày 9/5/2021 lúc 14:45 - 15:15 trên TVB Jade.

TậpNgày phát sóngChủ đề
112/4/2021Lửa trại nói ra tiếng lòng
219/4/2021Vua trò chơi của Thanh mộng
326/4/2021Máy phát hiện nói dối điện giật
43/5/2021Đội nhạc phía sau "Thanh mộng"
510/5/2021Thử thách đá cầu lông "ba nuôi Khắc Cần"
617/5/2021Vẽ tranh đoán tên bài hát
724/5/2021Chơi bóng rổ cùng Bách Hào giảm áp lực
831/5/2021Top 10 kiểm duyệt "Thanh mộng"
97/6/2021Bữa tiệc chia tay bí mật của đội đỏ
1014/6/2021Phía sau "trận PK kim khúc tiếng Quảng"
1121/6/2021Học viên rực rỡ tham dự bữa tiệc của ba nuôi
1228/6/2021Công khai "huấn luyện đặt biệt" trước trận đấu của học viên, huấn luyện viên
135/7/2021Tập quân sự bóc bí mật "Bảy lên sáu"
1412/7/2021Cùng người cố vấn mới chơi trò chơi nắm rõ nhận biết

Thanh mộng truyền kỳ Tiếp tục triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh mộng truyền kỳ Truyền kỳ ra đời[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh mộng truyền kỳ Truyền kỳ ra đời (tiếng Trung: 聲夢傳奇 傳奇誕生), phát sóng vào ngày 20/7/2021 lúc 20:30 - 21:15 trên TVB Jade.

Thanh mộng Junior (Tên cũ "Trại hè Thanh Mộng")[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7/2021, TVB thông báo tổ chức "Trại hè Thanh Mộng" vào kỳ nghỉ hè cùng năm, để tiếp nối tinh thần "Thanh mộng truyền kỳ", trao cơ hội đào tạo hát nhảy cho 18 thí sinh độ tuổi từ 11 đến 15 có chí hướng biểu diễn nghệ thuật. Những thí sinh lọt vào vòng trong sẽ được sắp xếp đào tạo khác nhau, cũng có cơ hội đi theo các học viên hoặc huấn luyện viên của "Thanh mộng truyền kỳ" học nghệ thuật, hoạt động báo danh kết thúc vào 29/7/2021.[32]

Tháng 10/2021, TVB thông báo tại "TVB Sales Expo 2022" hoạt động "Trại hè Thanh Mộng" sẽ phát sóng bằng tên "Thanh mộng Junior",[33] vào thứ Bảy ngày 27/2/2022 lúc 20:30 trên TVB Jade.

Học viện Thanh Mộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 10/2021, TVB thông báo tại "TVB Sales Expo 2022" các thí sinh tốt nghiệp từ "Thanh mộng truyền kỳ" mùa 1 sẽ tham gia gameshow hoàn toàn mới "Học viện Thanh Mộng", cũng do Sâm Mỹ dẫn chương trình.[33]

Chương trình liên quan[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ suất xem đài[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: (*) là rating phát sóng truyền hình ở Hong Kong, tổng rating đa nền tảng trong 7 ngày.

TậpNgày phát sóngRatings ở Hong KongRatings phát sóng trong ngoài Macao
Lần triệu tập đầu tiên3/1/202114.08.3
Tiếp tục triệu tập9.15.1
Tiền truyện4/4/202117.310.6
110/4/202118.213.9
217/4/202116.911.7
324/4/202117.212.2
45/1/202116.310.7
58/5/202116.311.3
615/5/2021
722/5/2021
85/7/202116.1*
912/6/202117.1*
1019/6/202116.6*
1126/6/202117.0*
123/7/202117.1*
1317/7/202118.2*
14
(Chung kết)
19/7/202123.9*
(Cao nhất 24.9*)
15(Thanh mộng truyền kỳ First Live on Stage)28/8/202113.3*

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămLễ trao giảiHạng mục giải thưởngTác phẩmKết quả
2021Lễ trao giải TVB 2021Chương trình tổng hợp tốt nhất"Thanh mộng truyền kỳ"Đoạt giải
Bài hát truyền hình được yêu thích nhất"Học được cách bay khi theo đuổi ước mơ" (Hát bởi các học viên "Thanh mộng truyền kỳ"Đoạt giải
Nam dẫn chương trình tốt nhấtSâm MỹTop 5
20222022 New York Festivals TV & Film AwardsPromotion Open & IDS: Entertainment Program Promotion"Thanh mộng truyền kỳ"Giải Đồng [34][35][36]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “《聲夢傳奇》命名夠環保”. 澳門日報. ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ a b 陳芷穎 (25 tháng 3 năm 2021). “聲夢傳奇︱主持森美稱李克勤為「神」 透露心水參賽者:青靚白淨”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “聲夢傳奇|譚詠麟現身為10強學員進行賽前特訓 - 20210604 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “聲夢傳奇|李克勤北上工作 張敬軒臨時頂替做主理人 (23:53) - 20210706 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “聲夢傳奇|莫文蔚以嘉賓身份驚喜現身打氣 寄語學員盡情享受舞台”. 眾樂迷 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ a b “《聲夢傳奇》音樂總監|Johnny Yim超豪獨立屋內貌曝光 花園變打卡位放巨型「月亮」 - 晴報 - 娛樂 - 中港台”. skypost.ulifestyle.com.hk (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.[liên kết hỏng]
  7. ^ 林迅景 (25 tháng 1 năm 2021). “麥秋成湯怡結婚|男方前一晚仲幫《聲夢傳奇》排舞:我都不斷努力”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ 頭條日報. “【頭條獨家】《聲夢》形象總監揭秘聞陳灝而睇好炎明熹成Fashion天后”. 頭條日報 Headline Daily (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ 黃梓恒 (ngày 18 tháng 7 năm 2021). “聲夢傳奇|張寶兒獲重任做學員造型師:能在造型中更自在發揮”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ 林迅景 (5 tháng 1 năm 2021). “聲夢傳奇|混音師姐姐意外成焦點 馮羚:畢業之前瘋狂寄demo”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ 李婉文 (13 tháng 7 năm 2021). “聲夢傳奇|選手粉絲名逐個數 食物名最熱門鍾柔美Fans叫「米粉」”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  12. ^ “Rock隔空向女友示愛 炎明熹被爆「火星文」考起衛蘭 | 頭條日報”. hd.stheadline.com. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ a b “聲夢傳奇|張馳豪唱歌失準被foul含淚告別舞台 為追夢停學一年由美國返港參賽 - 晴報 - 娛樂 - 中港台”. https (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  14. ^ “聲夢傳奇|音樂總監Johnny Yim評價學員 蓮姐悟性高係佢「飛佛」前途無限一定掂”. 東方新地. 9 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “「聲夢」林君蓮靠食橙討好觀眾 網民:你啱拍王家衛啲戲”. on.cc東網 (bằng tiếng Trung). 31 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “聲夢傳奇|14歲鍾柔美Yumi《狂野之城》跳唱奪高分 參加過百比賽組過女團、家燕媽媽學校成員 | 最新娛聞”. 東方新地 (bằng tiếng Anh). 13 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
  17. ^ “《聲夢傳奇》14歲「翻版鍾嘉欣」鍾柔美幕前經驗豐富 參加過百比賽組過女團”. 東方新地. ngày 4 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ 風姐慣性搞事!聲夢三小花今年收到最開心嘅聖誕禮物係乜嘢?|姚焯菲 Chantel 鍾柔美 Yumi 詹天文 Windy trên YouTube
  19. ^ 陳栢宇 (24 tháng 6 năm 2021). “14歲姚焯菲勁Pure封「國民初戀」 嚴選十大「GFable」香港女藝人”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  20. ^ 頭條日報. “生日放縱飲珍珠奶茶兼汽水 姚焯菲:係一個好肥嘅日子”. 頭條日報 Headline Daily (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  21. ^ “《聲夢傳奇》演唱會幕後花絮|Sherman曝光Chantel超近鏡素顏樣 兩人情同姊妹:佢係真摯嘅小女孩 - 晴報 - 娛樂 - 中港台”. skypost.ulifestyle.com.hk (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.[liên kết hỏng]
  22. ^ “《聲夢傳奇》黃奕斌Hugo北京讀戲劇 自爆拍拖三次經常被女媾”. 東方新地. ngày 4 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ “【聲夢傳奇】何晉樂冼靖峰唱出夢想 Rock+Archie理想與現實兩兼顧 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  24. ^ “【See See TVB】 - 《聲夢傳奇》石仔遇上何晉樂 - big big channel”. www.bigbigchannel.com.hk. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
  25. ^ “聲夢傳奇|「火雞」孫漢霖為追夢無悔辭職參賽 曾遭家人反對:佢哋話唱歌好唔實際 - 晴報 - 娛樂 - 中港台” (bằng tiếng Trung). 15 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  26. ^ Sammi (19 tháng 4 năm 2021). “《聲夢傳奇》文凱婷撞樣真人版美人魚!唱《木紋》被批難聽多懶音,JW皺眉超難受!”. GirlStyle 女生日常. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.
  27. ^ 林迅景 (24 tháng 7 năm 2021). “東京奧運|林智樂尋回「失散多年親人」 陸氏三兄弟合照場面感人”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  28. ^ “【聲夢傳奇】跟冼靖峰網上放閃被揭戀情 詹天文否認拍拖強調以學業為重 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  29. ^ “【聲夢傳奇】跟冼靖峰網上放閃被揭戀情 詹天文否認拍拖強調以學業為重 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
  30. ^ “《聲夢傳奇》冼靖峰Archie《全民造星2》48強止步 曾是200磅喇沙歌王”. 東方新地. 4 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  31. ^ Giám chế chỉ định trong khoảng thời gian Lê Minh, Châu Huệ MẫnPolyGram
  32. ^ “【聲夢傳奇】Yumi被封Sammi接班人 TVB辦「聲夢Summer Camp」召募新力軍”. 香港經濟日報. 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ a b “節目巡禮2022丨25個綜藝全面睇 聲夢系擴展愈搞愈多花臣”. 香港01. 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  34. ^ “無綫奪「2022紐約電視電影節」12獎項 (21:25) - 20220427 - SHOWBIZ”. 明報OL網. 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  35. ^ “TVB蜚聲國際 「2022紐約電視電影節」橫掃12獎”. on.cc東網. 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022.
  36. ^ “Winners Gallery - New York Festivals”. tvfilm.newyorkfestivals.com. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Thanh_m%E1%BB%99ng_truy%E1%BB%81n_k%E1%BB%B3