Wiki - KEONHACAI COPA

Thủ tướng Bhutan

Thủ tướng Bhutan
Quốc huy Bhutan
Đương nhiệm
Lotay Tshering

từ 7 tháng 11 năm 2018
Bổ nhiệm bởiJigme Khesar Namgyel Wangchuck
Quốc vương Bhutan
Nhiệm kỳ5 năm, tối đa 2 nhiệm kỳ [1]
Người đầu tiên nhậm chứcUgyen Dorji
(Bộ trưởng Thủ hiến)
Jigme Palden Dorji
(Thủ tướng)
Thành lập1907 (Bộ trưởng Thủ hiến)
1952 (Thủ tướng)
Lương bổng37.365 USD [2]
Websitehttp://www.bhutan.gov.bt/
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Bhutan

Thủ tướng Bhutan là người đứng đầu chính phủ và nội các (còn gọi là Lhengye Zhungtsoose hay Hội đồng Bộ trưởng) của Vương quốc Bhutan, thực hiện các chức năng hành pháp. Theo Hiến pháp Bhutan năm 2008, Druk Gyalpo (Quốc vương Bhutan) sẽ trao Dakyen cho lãnh đạo đảng hoặc người được đề cử của đảng chiếm đa số ghế trong hạ viện Quốc hội làm Thủ tướng.[3]

Thủ tướng đương nhiệm là ông Lotay Tshering, nhậm chức từ 7 tháng 11 năm 2018.

Danh sách Thủ tướng của Vương quốc Bhutan[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng Thủ hiến (Gongzim)[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựChân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳĐảng chính trị
Nhậm chứcMãn nhiệm
1Raja
Ugyen Dorji
(1855–1916)
190722/06/1916Độc lập
2Raja
Sonam Topgay Dorji
(1896–1953)
19171952Độc lập

Thủ tướng (Lyonchen)[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựChân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳĐảng chính trị
Nhậm chứcMãn nhiệm
1Jigme Palden Dorji
(1919–1964)
195205/04/1964
(Bị ám sát)
Độc lập
Trống (5 tháng 4 năm 1964 – 25 tháng 7 năm 1964)
Lhendup Dorji
(1935–2007)
Quyền Thủ tướng
25/07/196427/11/1964Độc lập
Chức vụ bị bãi bỏ (từ 27 tháng 11 năm 1964 – 20 tháng 7 năm 1998)
2Jigme Thinley
(1952–)
Lần 1
20/07/19989/071999Độc lập
3Sangay Ngedup
(1953–)
Lần 1
09/07/199920/07/2000Độc lập
4Yeshey Zimba
(1952–)
Lần 1
20/07/200008/08/2001Độc lập
5Khandu Wangchuk
(1950–)
Lần 1
08/08/200114/08/2002Độc lập
6Kinzang Dorji
(1951–)
Lần 1
14/08/200230/08/2003Độc lập
(2)Jigme Thinley
(1952–)
Lần 2
30/08/200318/08/2004Độc lập
(4)Yeshey Zimba
(1952–)
Lần 2
18/08/200405/09/2005Độc lập
(3)Sangay Ngedup
(1953–)
Lần 2
05/09/200507/09/2006Độc lập
(5)Khandu Wangchuk
(1950–)
Lần 2
07/09/200631/07/2007Độc lập
(6)Kinzang Dorji
(1951–)
Lần 2
31/07/200709/04/2008Độc lập
Bầu cử dân chủ
(2)Jigme Thinley
(1952–)
Lần 3
09/04/200828/04/2013Đảng hòa bình và thịnh vượng Bhutan
Sonam Tobgye
(1949–)
Cố vấn trưởng
28/04/201327/07/2013Độc lập
7Tshering Tobgay
(1965–)
27/07/201309/08/2018Đảng Dân chủ Nhân dân
Tshering Wangchuk
(19–)
Cố vấn trưởng
09/08/201807/11/2018Độc lập
8Lotay Tshering
(1968–)
07/11/2018đương nhiệmĐảng Liên hiệp Bhutan

(Druk Nyamrup Tshogpa)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hiến pháp Bhutan 2008” (PDF). Nationalcouncil.bt.
  2. ^ “15 Highest Paid Asian Political Leaders 2015”. 23 thấn 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ “Hiến pháp Bhutan 2008” (PDF). Nationalcouncil.bt.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BB%A7_t%C6%B0%E1%BB%9Bng_Bhutan