Thế kỷ 32 TCN
Theo thế kỷ: | 33 TCN 32 TCN 31 TCN |
Theo thiên niên kỷ: | 4 TCN |
Thế kỷ 32 TCN là một thế kỷ kéo dài từ năm 3200 TCN đến 3101 TCN.
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
- khoảng 3190-3170 TCN? Vua Đôi Chim Ưng trị vì Hạ Ai Cập. Tên ông nhiều khả năng xuất hiện trên phiến đá Palermo.
- khoảng 3185-3160 TCN? Vua Scorpion I cai trị Thượng Ai Cập.
- khoảng 3155-3140 TCN? Vua Iry-Hor trị vì hầu khắp Ai Cập, từ Abydos.[1]
- khoảng 3160 Ở Thượng Ai Cập Nubt sáp nhập vào Thinis.
- khoảng 3150–3120 TCN Vua Ka trị vì Thượng Ai Cập.
- khoảng 3120-3110 TCN Vua Scorpion II trị vì Hạ Ai Cập.
- khoảng 3110 TCN Narmer trở thành pharaông thống nhất Ai Cập cổ đại, lập nên Vương triều thứ Nhất.
- khoảng 3138 TCN bánh xe đầm Ljubljana được làm ra, tìm thấy tại đầm lầy Ljubljana ở Slovenia.[2] Đây là bánh xe cổ nhất từng được phát hiện.
- Malta: phức hợp đền đài đá cự thạch Ħaġar Qim được xây dựng
- Ai Cập: chữ tượng hình Ai Cập cổ nhất có niên đại vào thời này
- Crete: nền văn minh Minoa bắt đầu xuất hiện
- khoảng 3100 TCN: việc xây dựng Stonehenge bắt đầu khởi công
Người nổi bật[sửa | sửa mã nguồn]
- Đôi Chim Ưng
- Hatj-Hor
- Haty-Hor
- Ny-Neith
- Scorpion I xú Thinis
- Hedju-Hor
- Vua Bò xứ Naqada?
- Iry-Hor
- Narmer, xứ Thinis, người lập nên Vương triều thứ Nhất của Ai Cập
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ P. Tallet, D. Laisnay: Iry-Hor et Narmer au Sud-Sinaï (Ouadi 'Ameyra), un complément à la chronologie des expéditios minière égyptiene, in: BIFAO 112 (2012), 381-395, available online
- ^ Gasser, Aleksander (tháng 3 năm 2003). “World's Oldest Wheel Found in Slovenia”. Government Communication Office of the Republic of Slovenia.
Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Finley, Michael (2002). “The Correlation Question”. The Real Maya Prophecies: Astronomy in the Inscriptions and Codices. Maya Astronomy. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2007.
- Miller, Mary; Karl Taube (1993). The Gods and Symbols of Ancient Mexico and the Maya. London: Thames and Hudson. ISBN 0-500-05068-6.
- Schele, Linda; David Freidel (1990). A Forest of Kings: The Untold Story of the Ancient Maya. New York: William Morrow. ISBN 0-688-07456-1.
- Voss, Alexander (2006). “Astronomy and Mathematics”. Trong Nikolai Grube (biên tập). Maya: Divine Kings of the Rain Forest. Eva Eggebrecht and Matthias Seidel (assistant eds.). Cologne: Könemann Press. tr. 130–143. ISBN 3-8331-1957-8. OCLC 71165439.
- Wagner, Elizabeth (2006). “Maya Creation Myths and Cosmography”. Trong Nikolai Grube (biên tập). Maya: Divine Kings of the Rain Forest. Eva Eggebrecht and Matthias Seidel (Assistant Eds.). Cologne: Könemann Press. tr. 280–293. ISBN 3-8331-1957-8. OCLC 71165439.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BA%BF_k%E1%BB%B7_32_TCN