Wiki - KEONHACAI COPA

Thành viên:Callmelouise

Ngôi sao Âm nhạc Hạng Ba

Ngôi sao Đặc biệt

Bài viết tiêu biểu:


Schubert's dynamics range from scream to whisper not loud to soft... Schubert was quite ugly. Did you know?” Isabelle Huppert in La Pianiste

"If you know you are going to fail, then fail gloriously." – Cate Blanchett

"I think that when you don't see the boundaries, you cross them without even knowing they exist in the first place". – Marion Cotillard

Giải thưởng điện ảnh nội địa hàng đầu

Giải tiền Oscar[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng của 5 Liên hoan phim lớn nhất[sửa | sửa mã nguồn]

100 nữ diễn viên vĩ đại và tài năng nhất hành tinh / 100 Greatest and Most Talented Actresses on the Planet[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Katharine Hepburn
  2. Bette Davis (All About Eve)
  3. Audrey Hepburn (Breakfast at Tiffany's, Roman Holiday, My Fair Lady)
  4. Ingrid Bergman (Casablanca, Autumn Sonata, Gaslight)
  5. Vivien Leigh (Cuốn theo chiều gió)
  6. Elizabeth Taylor
  7. Judy Garland
  8. Sophia Loren (Nữ diễn viên huyền thoại của Ý, Biểu tượng sex)
  9. Grace Kelly
  10. Joan Crawford
  11. Julie Andrews
  12. Anne Bancroft (The Graduate)
  13. Maggie Smith (Harry Potter (loạt phim), Downton Abbey)
  14. Olivia de Havilland
  15. Jane Fonda
  16. Greer Garson
  17. Ellen Burstyn (The Exorcist, Requiem for a Dream)
  18. Frances McDormand
  19. Meryl Streep
  20. Judi Dench
  21. Barbra Streisand - tài năng diễn xuất mọi mảng hài/nhạc - chính kịch thành công từ trên sân khấu lẫn điện ảnh chiếu bóng; và 1 giọng ca huyền thoại với kĩ thuật hoa mĩ bậc thầy, EGOT
  22. Glenda Jackson
  23. Shirley MacLaine
  24. Susan Hayward
  25. Jennifer Jones
  26. Joanne Woodward
  27. Liza Minnelli (EGOT)
  28. Deborah Kerr (From Here to Eternity)
  29. Greta Garbo
  30. Jodie Foster
  31. Sally Field
  32. Vanessa Redgrave
  33. Kate Winslet
  34. Cate Blanchett (Nữ diễn viên thiên phú tài năng nhất Úc, Elizabeth, The Aviator, Blue Jasmine)
  35. Jessica Lange
  36. Faye Dunaway
  37. Diane Keaton (Annie Hall, Bố già, Bố già phần II)
  38. Emma Thompson (Harry Potter (loạt phim))
  39. Julie Christie
  40. Helen Mirren
  41. Isabelle Huppert (Nữ diễn viên Pháp được 16 đề cử nhiều nhất Giải César, giải thưởng nội địa và danh giá nhất nước Pháp; thử thách qua nhiều vai diễn gai góc, tâm lí phức tạp cùng 1 đề cử Oscar, 1 giải Quả cầu vàng cho Elle)
  42. Sissy Spacek
  43. Geraldine Page
  44. Simone Signoret
  45. Jessica Tandy
  46. Ginger Rogers
  47. Isabelle Adjani
  48. Natalie Wood
  49. Catherine Deneuve (Biểu tượng sex, Belle de Jour, Đông Dương)
  50. Julia Roberts
  51. Julianne Moore
  52. Susan Sarandon
  53. Kathy Bates
  54. Marion Cotillard
  55. Nicole Kidman
  56. Charlize Theron
  57. Natalie Portman
  58. Viola Davis (EGOT)
  59. Emma Stone
  60. Penélope Cruz (Nữ diễn viên tài năng và nổi tiếng nhất Tây Ban Nha, Belle Époque, Vicky Cristina Barcelona)
  61. Holly Hunter
  62. Amy Adams
  63. Glenn Close
  64. Angelina Jolie
  65. Jessica Chastain
  66. Jennifer Lawrence
  67. Margot Robbie
  68. Liv Ullmann (Nữ diễn viên, đạo diễn tài năng nhất Na Uy và Nàng thơ của đạo diễn huyền thoại Ingmar Bergman)
  69. Halle Berry (Nữ diễn viên gốc Phi đầu tiên và duy nhất thắng hạng mục Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất, thắng giải Emmy, Quả cầu vàng và góp mặt trong các bộ phim có trá trị thương hiệu X-Men, James Bond, Kingsman, John Wick)
  70. Whoopi Goldberg (EGOT, The Color Purple)
  71. Sigourney Weaver
  72. Juliette Binoche
  73. Annette Bening (Vẻ đẹp Mỹ)
  74. Saoirse Ronan (Nữ diễn viên bẩm sinh, ghi dấu ấn mạnh và sự công nhận trong giới làm phim qua vai diễn đầu tiên được đề cử Oscar khi chỉ 12 tuổi, Chuộc lỗi và sau đó là chuỗi đề cử cho Brooklyn, Lady Bird, Những người phụ nữ bé nhỏ)
  75. Anjelica Huston
  76. Naomi Watts
  77. Củng Lợi 巩俐 (Diễn viên đóng chính trong bộ phim đầu tiên được đề cử Giải Oscar cho phim quốc tế hay nhất của Trung Quốc, Cúc Đậu trong thời đại khắt khe của Chính phủ Trung; cùng Đèn lồng đỏ treo caoBá vương biệt Cơ)
  78. Michelle Williams
  79. Carey Mulligan
  80. Helena Bonham Carter
  81. Tilda Swinton
  82. Dương Tử Quỳnh (Cuộc chiến đa vũ trụ, Ngọa hổ tàng long, Con nhà siêu giàu châu Á)
  83. Olivia Colman
  84. Angela Bassett
  85. Reese Witherspoon
  86. Renée Zellweger
  87. Hilary Swank
  88. Sharon Stone
  89. Sandra Bullock
  90. Lupita Nyong'o
  91. Michelle Pfeiffer
  92. Kristin Scott Thomas
  93. Emily Blunt (Oppenheimer, Mary Poppins trở lại, Vùng đất câm lặng - gương mặt của các bộ phim bom tấn)
  94. Youn Yuh-jung 윤여정 (Nữ diễn viên đầu tiên và duy nhất được Tổng thống Hàn Quốc trao tặng Hạng 1 Huân chương Văn hóa, thắng giải Oscar, BAFTA, SAG, Independent Spirit, Asia Pacific Screen và Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh)
  95. Châu Tấn 周迅 [Tam kim Ảnh Hậu đầu tiên của Trung Quốc với 3 giải Kim Mã (Đài Loan), Kim Kê (Trung Quốc), Kim Tượng (Hồng Kông); Tứ Đại Hoa Đán]
  96. Emily Watson
  97. Rachel Weisz
  98. Diane Lane
  99. Toni Collette
  100. Scarlett Johansson

100 nam diễn viên vĩ đại và tài năng nhất hành tinh / 100 Greatest and Most Talented Actors on the Planet

500 Movies You Must See Before You Die by Elouise Nguyen

  1. Cái trống thiếc Die Blechtrommel (1979), đạo diễn bởi Volker Schlöndorff
  2. Amour, đạo diễn bởi Michael Haneke
  3. Un homme et une femme (1966), đạo diễn bởi Claude Lelouch
  4. Bá vương biệt Cơ, đạo diễn bởi Trần Khải Ca
  5. Casablanca (1942), đạo diễn bởi Michael Curtiz
  6. Khinh miệt Le Mépris (1963), đạo diễn bởi Jean-Luc Godard
  7. Giết con chim nhại (1962), đạo diễn bởi Robert Mulligan
  8. Sự im lặng của bầy cừu (1991), đạo diễn bởi Jonathan Demme
  9. The Sound of Music (1965), đạo diễn bởi Robert Wise
  10. The Graduate (1967), đạo diễn bởi Mike Nichols
  11. Titanic (1997), đạo diễn bởi James Cameron
  12. Ký sinh trùng (2019), đạo diễn bởi Bong Joon Ho
  13. 12 năm nô lệ (2013), đạo diễn bởi Steve McQueen
  14. Psycho (1960), đạo diễn bởi Alfred Hitchcock
  15. Những kẻ khờ mộng mơ (2016), đạo diễn bởi Damien Chazelle
  16. Tàn ngày để lại The Remains of the Day (1993), đạo diễn bởi James Ivory
  17. Belle Époque (1992), đạo diễn bởi Fernando Trueba
  18. Mùi đu đủ xanh, đạo diễn bởi Trần Anh Hùng
  19. Oppenheimer (2023), đạo diễn bởi Christopher Nolan
  20. Cuộc chiến đa vũ trụ (2022), đạo diễn bởi Daniel Kwan và Daniel Scheinert
  21. Sense and Sensibility (1995), đạo diễn bởi Lý An
  22. Belfast (2021), đạo diễn bởi Kenneth Branagh

Favorite Lyrics

Ca khúc nhạc kịch yêu thích

  1. "People" Funny Girl – Barbra Streisand
  2. "The Sound of Music" Giai điệu hạnh phúc – Julie Andrews
  3. "Wouldn't It Be Loverly" My Fair Lady – Julie Andrews
  4. "My Man" Funny GirlBarbra Streisand
  5. "Never Enough" Bậc thầy của những ước mơ – Loren Allred
  6. "When You Wish Upon a Star" Pinocchio 2022Cynthia Erivo
  7. "Cheek to Cheek" Top Hat – Fred Astaire & Ginger Rogers
  8. "Bewitched, Bothered and Bewildered" Pal Joey
  9. "Have Yourself a Merry Little Christmas" Meet Me in St. Louis – Judy Garland
  10. "Being Good Isn't Good Enough" Hallelujah, Baby!
  11. "Rewrite the Stars" Bậc thầy của những ước mơZac Efron & Zendaya
  12. "The Place Where Lost Things Go" Mary Poppins trở lạiEmily Blunt
  13. "Audition (The Fools Who Dream)" Những kẻ khờ mộng mơEmma Stone
  14. "Feed the Birds (Tuppence a Bag)" Mary PoppinsJulie Andrews
  15. "All that Jazz" ChicagoCatherine Zeta-Jones
  16. "Over the Rainbow" Phù thủy xứ Oz 1939Judy Garland
  17. "How Does a Moment Last Forever" Người đẹp và quái vật 2017Kevin Kline
  18. "I Couldn't Sleep a Wink Last Night" Higher and Higher 1944Frank Sinatra
  19. "The Trolley Song" Meet Me in St. Louis – Judy Garland
  20. "Puttin' On the Ritz" Blue SkiesFred Astaire
  21. "Mein Herr" CabaretLiza Minnelli
  22. "Edelweiss" Giai điệu hạnh phúcChristopher Plummer
  23. "My Favorite Things" Giai điệu hạnh phúc – Julie Andrews
  24. "I'd Rather Be Blue Over You (Than Happy With Somebody Else)" Funny Girl – Barbra Streisand
  25. "I Didn't Know What Time It Was" Too Many Girls
  26. "Chim Chim Cher-ee" Mary Poppins – Dick Van Dyke & Julie Andrews
  27. "Being Alive" Company
  28. "Singin' in the Rain" Singin' in the RainGene Kelly

10 ca sĩ yêu thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Thanh Lam, Hồng Nhung, Mỹ Linh và Trần Thu Hà
  2. Barbra Streisand
  3. Sung Si-kyung (성시경)
  4. Mỹ Anh
  5. Taylor Swift
  6. Dean
  7. Taeyeon
  8. ABBA
  9. Samara Joy
  10. tlinh
  11. Lee Hi
  12. Julie Andrews
  13. Whitney Houston, Mariah Carey và Céline Dion
  14. Adele
  15. Victoria Monét
  16. Jisoo (Blackpink)
  17. Blackpink
  18. Girls' Generation
  19. Roy Kim (로이킴)
  20. Tony Bennett
  21. Jennie (Blackpink)
  22. Akdong Musician
  23. Norah Jones
  24. Jill Scott
  25. Anh Khang

10 vocals cá nhân yêu thích nhất[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Barbra Streisand
  2. Jennifer Hudson
  3. Hà Trần
  4. Nguyên Thảo
  5. Mỹ Linh
  6. Samara Joy
  7. Sung Si-kyung (성시경)
  8. Tony Bennett
  9. Julie Andrews
  10. Josh Groban
  11. Jill Scott
  12. Thanh Lam
  13. Đặng Lệ Quân (Teresa Teng 鄧麗君)
  14. LeeHi
  15. Adele
  16. Taeyeon
  17. Hương Tràm & Đông Hùng
  18. Mỹ Anh
  19. Cynthia Erivo
  20. Roy Kim & Đinh Mạnh Ninh
  21. Tori Kelly

30 divas/vocalists xuất sắc nhất

  1. Whitney Houston
  2. Aretha Franklin
  3. Babra Streisand
  4. Mariah Carey
  5. Julie Andrews
  6. Céline Dion
  7. Judy Garland
  8. Dinah Washington
  9. Jennifer Holliday
  10. Lara Fabian
  11. Beyoncé
  12. Jennifer Hudson
  13. Liza Minelli
  14. Patti LaBelle
  15. Christina Aguilera
  16. Diana Ross
  17. Jill Scott
  18. Kristin Chenoweth
  19. Cynthia Erivo
  20. Adele
  21. Kelly Clarkson
  22. Jessie J

    Tina Turner

Billie Holliday

Andra Day

Ella Fitzgerald

Lisa Fischer

Etta James

Donna Summer

Mary J. Blige

Nina Simone

Idina Menzel

Toni Braxton

Chaka Khan

20 ca sĩ/nhóm nhạc Hàn yêu thích

  1. Sung Si-kyung (성시경)
  2. Taeyeon
  3. Dean (딘)
  4. LeeHi (이하이)
  5. Jisoo (김지수)
  6. Blackpink (블랙핑크)
  7. Jennie (김제니)
  8. Girls' Generation
  9. Roy Kim (로이킴)
  10. Akdong Musician
  11. Lee Moon-sae (이문세) & J (제이)
  12. Miss A (미쓰에이)

10 diễn viên yêu thích

  1. Isabelle Huppert
  2. Julie Andrews
  3. Barbra Streisand
  4. Audrey Hepburn
  5. Jennifer Lawrence
  6. Triệu Vy
  7. Carey Mulligan
  8. Kate Winslet
  9. Châu Tấn
  10. Margot Robbie

Các diễn viên sẽ xem hết phim (nếu được)

20 bộ phim yêu thích

  1. Un homme et une femme (1966)
  2. Funny Girl (1968)
  3. Tàn ngày để lại
  4. Sense and Sensibility (1995)
  5. Black Swan (2010)
  6. An Education
  7. Indochine (1992)
  8. Contempt (1963)
  9. Philadelphia
  10. Mamma Mia! (2008) / Mamma Mia! Yêu lần nữa
  11. The Reader (2008)
  12. Chạng vạng (2008)
  13. Nhật ký công chúa (2001)
  14. The Conjuring (2013)
  15. Kaze Tachinu
  16. Letters to Juliet (2010)
  17. Alice in Wonderland (2010)
  18. Elle (2016)
  19. Ký sinh trùng
  20. Flipped (2010)
  21. Big (1988)

10 album/EP nhạc yêu thích

  1. Mây trắng bay về - Thanh Lam
  2. Bống là ai? - Hồng Nhung
  3. Thuở Bống là người - Hồng Nhung
  4. Linger Awhile (Deluxe Edition) - Samara Joy
  5. Renaissance - Beyoncé
  6. 130 Mood: TRBL (EP) - Dean
  7. Chat với Mozart - Mỹ Linh
  8. Suối & cỏ - Nguyên Thảo
  9. Ngày không mưa - Hồng Nhung
  10. No nê - Suboi
  11. Tóc ngắn Acoustic: Một ngày - Mỹ Linh
  12. Đánh đổi - Obito
  13. Nhiên - Lân Nhã
  14. Seoulite - Lee Hi
  15. Ước sao ta chưa gặp nhau - Uyên Linh
  16. Like the First Time (처음처럼) - Sung Si Kyung
  17. The Tony Bennett/Bill Evans Album - Tony Bennett và Bill Evans
  18. ái - tlinh

Bị ngán rùi:

  • Red
  • Skrillex and Diplo Present Jack Ü

10 bộ phim kinh dị yêu thích

  1. Ám ảnh kinh hoàng (2013)
  2. Thiên nga đen (2010)
  3. Signs (2002)
  4. Sự im lặng của bầy cừu (1991)
  5. Gu 蠱 (1981)
  6. Insidious (2010)
  7. Hereditary (2018)
  8. Drag Me to Hell (2009)
  9. Trốn thoát (2017)
  10. Midsommar (2019)
  11. Truyện kinh dị Mỹ: Hội phù thủy (2013)
  12. Hầm mộ ma quái (2014)
  13. Paranormal Activity (2007)

10 MVs

  1. S&M - Rihanna
  2. Never Gonna Leave This Bed - Maroon 5
  3. Adore You - Miley Cyrus
  4. Don't Let Me Go - The Click Five
  5. Girl Gone Wild - Madonna
  6. Young and Beautiful - Lana Del Rey

Top các bài hát yêu thích của diva Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh Lam

  1. Em tôi (Thuận Yến)
  2. Đợi chờ (Thuận Yến)
  3. Ôi quê tôi (Lê Minh Sơn)
  4. Đá trông chồng (Lê Minh Sơn)
  5. Cầm tay mùa hè (Dương Thụ)
  6. Hoa tím ngoài sân (Thanh Tùng)
  7. Có đôi (Lê Minh Sơn)
  8. Giọt nắng bên thềm (Thanh Tùng)
  9. Này chân đất ơi (Lưu Hà An)
  10. Cắt tiền duyên (Nguyễn Vĩnh Tiến)
  11. Hoài cảm (Cung Tiến)
  12. Nơi gặp gỡ tình yêu (Hoàng Hiệp)
  13. Hồ trên núi (Phó Đức Phương)
  14. Dáng đứng Việt Nam (Lê Anh Xuân)
  15. Nợ (Trần Viết Tân, Mưa Sa Mạc)
  16. À ơi ngày thơ (Phạm Phương Thảo)
  17. Em và tôi (Thanh Tùng)
  18. Mẹ yêu con (Nguyễn Văn Tý)

Hồng Nhung

  1. Biển ngày mưa (Dương Thụ)
  2. Tiến thoái lưỡng nan (Trịnh Công Sơn)
  3. Vết lăn trầm (Trịnh Công Sơn)
  4. Hoa vàng mấy độ (Trịnh Công Sơn)
  5. Bên đời hiu quạnh (Trịnh Công Sơn)
  6. Ru ta ngậm ngùi (Trịnh Công Sơn)
  7. Con chim sâu (Quốc Trung, Dương Thụ)
  8. Có phải em... mùa thu Hà Nội (Trần Quang Lộc)
  9. Một mình (Thanh Tùng)
  10. Nhớ mùa thu Hà Nội (Trịnh Công Sơn)
  11. Em còn nhớ hay em đã quên (Trịnh Công Sơn)
  12. Em ơi Hà Nội phố (Phú Quang, Phan Vũ)
  13. Cho đời chút ơn (Trịnh Công Sơn)
  14. Ngẫu hứng sông Hồng (Trần Tiến)
  15. Dấu chân địa đàng (Trịnh Công Sơn)
  16. Bài hát ru mùa xuân (Dương Thụ)
  17. Khảt khao Hà Nội (Trần Hữu Bích)
  18. Một đêm mưa tháng giêng (Huy Tuấn)

Mỹ Linh

  1. Hà Nội đêm trở gió (Trọng Đài)
  2. Chị tôi (Trọng Đài, Đoàn Thị Tảo)
  3. Để mãi được gần anh (Anh Quân)
  4. Khi mùa đông quay về (Johann Sebastian Bach, Mỹ Linh)
  5. Hát cho anh (Dương Thụ)
  6. Những ngày mộng mơ (Robert Schumann)
  7. Gió và lá cây (Edward Elgar, Dương Thụ)
  8. Ave Maria (Johann Sebastian Bach, Charles Gounod và Dương Thụ)
  9. Quê hương anh bộ đội (Xuân Oanh)
  10. Em mơ về anh (Huy Tuấn, Dương Thụ)
  11. Trở lại tuổi thơ (Anh Quân, Dương Thụ)
  12. Hạt mưa mùa xuân (Trương Ngọc Ninh)
  13. Thiên đường (Anh Quân)
  14. Tiếng dương cầm (Anh Quân)
  15. Mãi bên con (Anh Quân)
  16. Về đây thiên nga (Camille Saint-Saëns, Dương Thụ)
  17. Trên đỉnh phù vân (Phó Đức Phương)
  18. Trái tim không ngủ yên (Thanh Tùng)
  19. Gửi anh (Anh Quân, Mỹ Linh)

Trần Thu Hà

  1. Hà Nội ngày ấy (Trần Tiến)
  2. Ra ngõ tụng kinh (Trần Tiến)
  3. Sắc màu (Trần Tiến)
  4. Nỗi lòng người đi (Anh Bằng)
  5. Tri kỷ (Phan Mạnh Quỳnh)
  6. Mặt trời bé con (Trần Tiến)
  7. Chị tôi (Trần Tiến)
  8. Bài không tên số 50 (Vũ Thành An) & Bài không tên số 16 (Vũ Thành An)
  9. Lời chưa nói (Nguyễn Xuân Phương)
  10. Gửi người em gái (Đoàn Chuẩn, Từ Linh)
  11. Cầu vồng đêm mưa (Đỗ Bảo)
  12. Mẹ tôi (Trần Tiến)
  13. Không còn mùa thu (Việt Anh)
  14. Tiếc nuối (Ngọc Đại, Vi Thùy Linh)
  15. Mộng (Trần Đức Minh)
  16. Chuyện của mặt trời – Chuyện của chúng ta (Đỗ Bảo)
  17. Biết mãi là bao lâu (Đỗ Bảo)
  18. Đời bỗng phù du (Từ Công Phụng) & Lời của thành phố (Từ Công Phụng)
  19. Phố nghèo (Trần Tiến)
  20. Bình yên (Quốc Bảo)
  21. Đông Tây Nam Bắc (Tăng Nhật Tuệ)
  22. Thu cạn (Giáng Son, Y Mai)
  23. Hoa gạo (Ngọc Đại)
  24. Bồ công anh (Dominik Nghĩa Đỗ, Hoàng Quân)

Nhà soạn nhạc yêu thích

  • Michael Nyman
  • Patrick Doyle

10 score

  1. Un homme et une femme (1988), Francis Lai
  2. La La Land (2016), Justin Hurwitz
  3. Amour (2012), Alexandre Tharaud
  4. Indochine (1992), Patrick Doyle
  5. The Piano (1993), Michael Nyman
  6. Elle (2016), Anne Dudley
  7. Black Swan (2010), Clint Mansell
  8. Charade (1963), Henry Mancini
  9. The Reader (2008), Nico Muhly
  10. The Lake House (2006), Rachel Portman

Top hottest male celebrities

  • Son Heung-min
  • Lee Do-hyun
  • Park Seo-joon
  • Tye Sheridan
  • Go Kyung-pyo
  • Ahn Hyo-seop
  • Park Bo-gum
  • Kim Woo-bin
  • Changjo
  • Các gương mặt nam diễn viên/ca sĩ Trung Quốc/Hồng Kông nam đẹp trai nhất[sửa | sửa mã nguồn]

    • 毛宁 Mao Ning
    • 黎明 Leon Lai Lê Minh
    • 許光漢 Greg Hsu Hứa Quang Hán
    • 高嘉朗 JG Gao Jia Lang | Cao Gia Lãng
    • 黄凯芹 Christopher Wong Hoàng Khải Cần

    10 bộ phim truyền hình yêu thích nhất[sửa | sửa mã nguồn]

    1. Kinh hoa yên vân
    2. Hoàn Châu cách cách
    3. Nàng Dae Jang-geum
    4. Hồi đáp 1988
    5. Mùa hè yêu dấu của chúng ta
    6. Mẹ hổ bố mèo
    7. Truyện kinh dị Mỹ

    Masterclass Acting: 100 vai diễn đáng nhớ/khó quên nhất[sửa | sửa mã nguồn]

    1. Marion Cotillard vai Édith Piaf trong La Môme
    2. Heath Ledger vai Joker trong Kỵ sĩ bóng đêm
    3. Ingrid Bergman vai Ilsa Lund trong Casablanca
    4. Anthony Hopkins vai Hannibal Lecter trong Sự im lặng của bầy cừu (1991)
    5. Meryl Streep vai Sophie Zawistowski trong Sophie's Choice (1982)
    6. Tom Hanks vai Forrest Gump trong Forrest Gump
    7. Kathy Bates vai Annie Wilkes trong Misery (1990)
    8. Natalie Portman vai Nina Sayers trong Black Swan
    9. Tom Hanks vai Andrew Beckett trong Philadelphia (1993)
    10. Mo'Nique vai Mary trong Precious (2009)
    11. Colin Firth vai George VI trong The King's Speech
    12. Forest Whitaker vai Idi Amin trong Vị vua cuối cùng của Scotland
    13. Adrien Brody vai Władysław Szpilman trong Nghệ sĩ dương cầm
    14. Maximilian Schell vai Hans Rolfe trong Judgment at Nuremberg (1961)
    15. Barbra Streisand vai Fanny Brice trong Funny Girl
    16. Naomi Watts vai Cristina Peck trong 21 Grams
    17. Ellen Burstyn vai Sara Goldfrab trong Requiem for a Dream
    18. Brenda Blethyn vai Cynthia Rose Purley trong Secrets & Lies (1996)
    19. Peter Finch vai Howard Beale trong Network (1976)
    20. Salma Hayek vai Frida Kahlo trong Frida (2002)
    21. Nicole Kidman vai Virginia Woolf trong The Hours
    22. Isabelle Huppert vai Michèle Leblanc trong Elle
    23. Anne Bancroft vai Mrs. Robinson trong The Graduate
    24. Lupita Nyong'o vai Patsey trong 12 năm nô lệ
    25. Carey Mulligan vai Jenny Mellor trong An Education
    26. Audrey Hepburn vai Holly Golightly trong Breakfast at Tiffany's (1961)
    27. Jessica Chastain vai Maya trong 30' sau nửa đêm (2012)
    28. Cate Blanchett vai Elizabeth I trong Elizabeth (1998) và Elizabeth: The Golden Age (2007)
    29. Kate Winslet vai Marianne Dashwood trong Sense and Sensibility
    30. Ingrid Bergman vai Charlotte Andergast trong Höstsonaten (1978)
    31. Sharon Stone vai Ginger McKenna trong Casino
    32. Olivia Colman vai Anne trong The Favorite (2018)
    33. Eddie Redmayne vai Lili Elbe trong Cô gái Đan Mạch
    34. Anne Hathaway vai Fantine trong Những người khốn khổ
    35. Faye Dunaway vai Diana Christensen trong Network (1976)
    36. Gabourey Sidibe vai Precious trong Precious (2009)
    37. Ingrid Bergman vai Paula Alquist trong Gaslight (1944)
    38. Judy Garland vai Esther Smith trong Meet Me in St. Louis (1944)
    39. Catharine Deneuve vai Éliane trong Indochine
    40. Jennifer Lawrence vai Rosalyn Rosenfeld trong Săn tiền kiểu Mỹ
    41. Zhao Wei vai Yao Mulan trong Moment in Peking
    42. Zhou Xun vai Hoàng Dung trong Anh hùng xạ điêu
    43. Ingrid Bergman vai Anna Koreff trong Anastasia (1956)
    44. Beatrice Straight vai Louise Schumacher trong Network (1976)

    10 bộ phim có màn thể hiện thời trang biểu tượng[sửa | sửa mã nguồn]

    1. Breakfast at Tiffany's
    2. Cuốn theo chiều gió
    3. Funny Face (1957)
    4. My Fair Lady
    5. Belle de Jour (1967)
    6. Peyton Place (1957)
    7. Funny Girl

    Các bộ phim đề cử Oscar cho hạng mục Phim quốc tế xuất sắc đã xem[sửa | sửa mã nguồn]

    1. Un homme et une femme
    2. Cái trống thiếc
    3. Mùi đu đủ xanh
    4. Đông Dương
    5. Bá vương biệt Cơ
    6. Ngọa hổ tàng long (2000)
    7. Amour (2012)
    8. Roma (2018)
    9. Ký sinh trùng (2019)
    10. Cúc Đậu 菊豆
    11. Đèn lồng đỏ treo cao 大紅燈籠高高掛
    12. Todo sobre mi madre (All About My Mother) (1999)
    13. Camille Claudel (1988)
    14. Fanny och Alexander (1982)
    15. ドライブ・マイ・カー Drive My Car
    16. Belle Époque (1992)
    17. Mujeres al Borde de un Ataque de Nervios / Women on the Verge of a Nervous Breakdown (1988)
    18. Cet obscur objet du désir / That Obscure Object of Desire (1977)
    19. Babettes Gæstebud / Babette's Feast (1987)

    50 nữ diễn viên Anh Quốc vĩ đại/tài năng nhất: The 50 Greatest/Most Talented British Actresses[sửa | sửa mã nguồn]

    10 màn biểu diễn tại Grammy yêu thích[sửa | sửa mã nguồn]

    1. "It's a Man's Man's Man's World" - Christina Aguilera
    2. "Medley: Cardigan/August/Willow" - Taylor Swift
    3. "If It's Over" - Mariah Carey (1992)
    4. "Lemonade Medley: Love Drought/Sandcastles" - Beyoncé
    5. "Thank U, Next Medley: Imagine/My Favorite Things/7 Rings/Thank U, Next - Ariana Grande
    6. "When the Party's Over" - Billie Eilish
    7. "All Too Well" - Taylor Swift
    8. "Saving All My Love for You" - Whitney Houston (1986)

    Tham gia đóng góp[sửa | sửa mã nguồn]

    Xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]

    2018[sửa | sửa mã nguồn]

    2019[sửa | sửa mã nguồn]

    Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A0nh_vi%C3%AAn:Callmelouise