Taissa Farmiga
Taissa Farmiga | |
---|---|
Farmiga vào năm 2016 | |
Sinh | 17 tháng 8, 1994 Readington, New Jersey, Hoa Kỳ.[1][2] |
Nghề nghiệp | diễn viên |
Năm hoạt động | 2011–nay |
Người thân |
|
Taissa Farmiga (/təˈiːsə
Sự nghiệp điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Phim[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2011 | Higher Ground | Teenage Corinne | |
2013 | At Middleton | Audrey Martin | |
2013 | The Bling Ring | Sam Moore | |
2013 | Mindscape | Anna Greene | |
2014 | Jamesy Boy | Sarah | |
2015 | The Final Girls | Max Cartwright | |
2015 | 6 Years | Melanie Clark | |
2015 | Share | Krystal | Phim ngắn |
2016 | In a Valley of Violence | Mary Anne | Đã đóng máy |
2016 | Untitled Warren Beatty project | Sarah | Đã đóng máy |
2018 | Ác quỷ ma sơ | Sơ Irene | |
2023 | Ác quỷ ma sơ 2 | Sơ Irene |
Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2011 | American Horror Story: Murder House | Violet Harmon | 11 tập |
2013–14 | American Horror Story: Coven | Zoe Benson | 13 tập |
2015 | Wicked City | Karen McClaren | Sắp ra mắt |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Blasberg, Derek (ngày 5 tháng 7 năm 2012). “Drew's Angels - Taissa Farmiga”. V Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Higher Ground – Cast”. Sony Pictures Classics. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
- ^ Gốc Ukraina
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Taissa Farmiga trên IMDb
- Taissa Farmiga trên trang Rotten Tomatoes
- Taissa Farmiga trên Twitter
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Taissa_Farmiga