Wiki - KEONHACAI COPA

Tổng thống Kazakhstan

Tổng thống Cộng hòa Kazakhstan
Қазақстан Республикасының Президенті (Kazakh)
Президент Республики Казахстан (Russian)
Hiệu kỳ Tổng thống
Đương nhiệm
Kassym-Jomart Tokayev

từ 20 tháng 3 năm 2019
Chức vụNgài Tổng thống
(informal)
Ngài (His Excelency)
(quốc tế)
Thể loạiNguyên thủ quốc gia
Vị thếTổng thống hành pháp
Dinh thựAk Orda Presidential Palace
Bổ nhiệm bởiBầu cử trực tiếp phổ thông đầu phiếu
Nhiệm kỳ7 năm
không được tái cử
Thành lập16 tháng 12 năm 1991; 32 năm trước (1991-12-16)
Người đầu tiên giữ chứcNursultan Nazarbayev
Lương bổng₸7,876,032.18[1][2]
Website(tiếng Kazakh)
akorda.kz
(tiếng Nga)
akorda.kz/ru
(tiếng Anh)
akorda.kz/en

Tổng thống Cộng hòa Kazakhstan (tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасының Президенті, chữ Latinh: Qazaqstan Respublikasynyñ Prezidentı; tiếng Nga: Президент Республики

Казахстан, chữ Latinh: Prezident Respubliki Kazakhstan) là nguyên thủ quốc gia của Kazakhstan, đồng thời cũng là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang của nước này. Chức vụ này là chức vụ giữ quyền lực cao nhất trong hệ thống chính trị của Kazakhstan. Quyền hạn của vị trí này được quy định trong các điều khoản đặc biệt của Hiến pháp Kazakhstan.

Chức vụ được thiết lập ngày 16 tháng 12 năm 1991, sau khi Kazakhstan tuyên bố độc lập khỏi Liên Xô. Tổng thống đương nhiệm là ông Kassym-Jomart Tokayev, giữ quyền Tổng thống từ ngày 20 tháng 3 năm 2019, sau sự từ chức của Tổng thống Nursultan Nazarbayev[3].

Nhiệm kỳ Tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Trước cuộc trưng cầu dân ý sửa đổi Hiến pháp năm 2022, nhiệm kỳ Tổng thống là 5 năm và có quyền tái cử. Tuy nhiên, sau cuộc biểu tình về giá xăng tăng cao đầu năm 2022[4], Tổng thống Kassym-Jomart Tokayev đã đưa ra một gói cải cách Hiến pháp[5], theo đó giảm chuyển một số quyền hạn của Tổng thống cho các nhánh khác trong chính quyền, giới hạn nhiệm kỳ Tổng thống trong 7 năm và không có quyền tái cử.

Danh sách Tổng thống Kazakhstan[sửa | sửa mã nguồn]

N.Chân dungTên

(Sinh–Mất)

Thời gian giữ chứcĐảng pháiCuộc bầu cử
Nhậm chứcHết nhiệm
1Nursultan Nazarbayev
Нұрсұлтан Назарбаев
(1940–)
16 tháng 12 năm 199120 tháng 3 năm 2019

(từ chức)

Independent /

Nur Otan

1991

1999 2005 2011 2015

27 năm, 125 ngày
2Kassym-Jomart Tokayev

Қасым-Жомарт Тоқаев
(1953–)

20 tháng 3 năm 2019Đương nhiệmNur Otan /

Amanat / Independent

2019

2022

4 năm, 352 ngày

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Зарплаты президентов – Новости Таджикистана ASIA-Plus”. news.tj. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “Сколько зарабатывает Путин и президенты других стран / FinHow.ru”. finhow.ru.
  3. ^ “Tổng thống Kazakhstan bất ngờ từ chức sau ba thập niên cầm quyền”. Báo Tuổi Trẻ. 19/03/2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  4. ^ “Kazakhstan đỏ lửa biểu tình, Chính phủ từ chức tập thể”. Báo Tuổi Trẻ. 1 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “Kazakhstan trưng cầu ý dân về sửa đổi Hiến pháp”. VOV. 29/04/2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95ng_th%E1%BB%91ng_Kazakhstan