Wiki - KEONHACAI COPA

Tổng thống Argentina

Tổng thống
Cộng hòa Argentina
Presidente de la República Argentina
Hiệu kỳ tổng thống
Đương nhiệm
Javier Milei

từ 10 tháng 12 năm 2023
Chức vụExcelentísimo Señor (m) Excelentísima Señora (f)
Dinh thựCasa Rosada (văn phòng chính phủ)
Quinta de Olivos (nơi ở chính thức)
Chapadmalal (nơi ở mùa hè)
Bổ nhiệm bởiBầu cử phổ biến trực tiếp
Nhiệm kỳBốn năm, bầu cử lại ngay lập tức một lần
(không giới hạn nhiệm kỳ)
Người đầu tiên nhậm chứcBernardino Rivadavia
Thành lậpđầu tiên: Hiến pháp năm 1826
hiện hành: Hiến pháp năm 1853, (sửa đổi năm 1994)
Cấp phóPhó tổng thống Argentina
Lương bổngARS 208.000/tháng (kể từ tháng 8 năm 2017)[1]
WebsiteCasa Rosada Argentina
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Argentina
Ngoại giao

Tổng thống Argentina (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de Argentina) tên đầy đủ: Tổng thống Quốc gia Argentina, (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la Nación Argentina) là nguyên thủ quốc gia của Argentina. Theo Hiến pháp quốc gia, Tổng thống cũng là người đứng đầu cơ quan hành pháp của chính phủ liên bang kiêm Tổng tư lệnh của các lực lượng vũ trang.

Trong lịch sử Argentina, chức vụ người đứng đầu quốc gia đã trải qua nhiều thay đổi, cả về tên chức vụ, các đặc điểm và phạm vi quyền hạn. Tổng thống đương nhiệm là Javier Milei, người đã nhậm chức ngày 10 tháng 12 năm 2023.

Các thông tin liên quan đến chức vụ tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Các yêu cầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống Néstor Kirchner lúc nhậm chức
Cờ tổng thống Argentina.

Điều 89 của Hiến pháp Argentina quy định các yêu cầu để trở thành tổng thống quốc gia này. Tổng thống phải là một công dân đương nhiên lúc sinh ra tại quốc gia này, hoặc là sinh ra là công dân của Argentina, trong trường hợp sinh ra tại nước ngoài. Các yêu cầu còn lại, giống như yêu cầu đối với một thượng nghị sĩ.

Trước cuộc sửa đổi hiến pháp năm 1994 lần gần đây nhất, một yêu cầu thêm nữa là tổng thống phải là một người Công giáo La Mã đã được rửa tội, nhưng yêu cầu này hiện không còn hiệu lực nữa.

Bầu cử tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tổng thống được bầu cử theo thể thức phổ thông đầu phiếu. Các bầu cử cũ trước đây (theo quy định của Hiến pháp năm 1853 và được tái lập bởi tu chính án năm 1957) thì tổng thống được bầu cử theo hình thức Đoàn bầu cử. Tu chính án năm 1949 thiết lập chế độ phổ thông đầu phiếu lần đầu tiên và tu chính án mới nhất năm 1994 tái thiết lập quy định này.

Quyền hạn của tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Trong các quyền hạn quan trọng nhất của tổng thống, có quyền quản lý quan hệ đối ngoại quốc gia, trình dự thảo luật cho Quốc hội, bổ nhiệm các thành viên của Tòa án Tối cao và ban hành các sắc lệnh tổng thống.

Các quyền hạn theo quy định trước đây của tổng thống gồm có bổ nhiệm toàn bộ bộ máy tư pháp liên bang (đã sửa đổi năm 1994) và bổ nhiệm các giám mục Công giáo La Mã (một quyền được trao thông qua việc ký một giao ước với Holy See vào năm 1966). Sau khi chọn Buenos Aires làm thủ đô liên bang năm 1880, Tổng thống có quyền bổ nhiệm thị trưởng của thành phố này. Nhưng quyền này đã bị mất theo tu chính ánh năm 1994, theo đó công dân thủ đô sẽ tự bầu các quan chức của chính mình, vị thị trưởng đầu tiên được bầu trực tiếp là vào năm 1996.

Nhiệm kỳ tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Theo tu chính hiến pháp (1994), Tổng thống có nhiệm kỳ 4 năm, với khả năng được tái đắc cử thêm một nhiệm kỳ nữa.

Theo bản gốc hiến pháp năm 1853, Tổng thống có nhiệm kỳ 6 năm, và không được tái đắc cử. Trong bản tu chính án năm 1949, chức vụ này có thể tái đắc cử với số nhiệm kỳ không xác định (nhưng đã bị bãi bỏ trong bản tu chính hiến pháp năm 1957) và những người giành được chính quyền thông qua cuộc đảo chính năm 1966 đã ban hành quy định nhiệm kỳ 4 năm trong thập niên 1970.

Vẫn có một số trường hợp mà Tổng thống rút ngắn nhiệm kỳ vài tháng để tạo điều kiện cho bầu cử sớm. Điều này đã xảy ra trong quá trình chuyển quyền từ Raúl Alfonsín sang cho Carlos Menem năm 1989, và từ Eduardo Duhalde sang Néstor Kirchner năm 2003.

Kế nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Điều 88 của Hiến pháp quy định trong trường hợp Tổng thống qua đời, từ chức hay bị phế quyền, chức vụ này sẽ do Phó tổng thống nắm giữ cho đến hết thời gian còn lại của nhiệm kỳ. Trong trường hợp không có Phó tổng thống, Quốc hội sẽ quyết định về sự kế nhiệm này.

Cơ chế kế nhiệm hiện hành được quy định theo luật của Quốc hội, quy định Chủ tịch Lâm thời của Thượng viện nắm giữ chức vụ quyền đứng đầu cơ quan hành pháp và một ngày sau Quốc hội sẽ nhóm họp và bầu một người kế nhiệm thường trực. Quốc hội cũng quyết định Tổng thống được bầu này có thực hiện phần thời gian còn lại của nhiệm kỳ hay không hay phải kê gọi bầu cử sớm.

Biểu tượng và nơi ở của tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Các biểu tượng quan trọng nhất của tổng thống là khăn quàng vai tổng thống và cây gậy tổng thống. Khăn quàng vai biểu tượng cho tính liên tục của chức vụ, do vị tổng thống lúc rời chức thì sẽ cởi khăn ra và choàng lên vai vị tổng thống nhậm chức, khăn này có màu cờ của Argentina. Cây gậy biểu trưng cho quyền lực tổng thống và là mỗi cây gậy khác nhau cho một đời tổng thống, dù thông thường một vị tổng thống thường chọn cây gậy của người tiền nhiệm trong lễ nhậm chức của mình, cây gậy này thường được một thợ vàng có uy tín làm ra.

Hình ảnh tổng thống liên hệ với hai khu dinh thự nổi tiếng Casa Rosada ("Hồng Dinh") và Residencia Presidencial de Olivos ("Dinh thự Tổng thống Olivos"). Dinh thự Casa Rosada trên thực tế là nơi làm việc của chính phủ, tòa nhà này nằm ở Balcarce 50, bên trong trung tâm thành phố Buenos Aires. Quinta, nằm trong Olivos, tỉnh Buenos Aires, là dinh thự dành cho Tổng thống và gia đình của mình.

Một vài biểu tượng tổng thống mới hơn, nhưng chưa được xếp hạng là truyền thống, là máy bay trực thăng và chuyên cơ của tổng thống. Chuyên cơ tổng thống Argentina nổi tiếng nhất là "Tango 01" (một dạng như Air Force One), được đặt tên theo chữ T (phát âm là tango trong bảng chữ cái NATO) là Transport, và chữ này tạo ra một lối chơi chữ thú vị cho loại nhạc Tango kinh điển của Argentina nổi tiếng thế giới. Chiếc trực thăng là phương tiện thường dùng hàng ngày của tổng thống khi đi lại giữa Quinta de OlivosCasa Rosada.

Các đời Tổng thống Argentina[2][sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Liên hiệp Rio de la Plata (1810–1831)[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dungTên
(Năm sinh–Năm mất)
Nhiệm kỳ/Đảng phái
1Bernardino Rivadavia
(1780–1845)
8 tháng 2 năm 182627 tháng 6 năm 1827
Unitarian
2Vicente López y Planes
(1785–1856)
7 tháng 7 năm 182718 tháng 8 năm 1827

Liên bang Argentina (1831–1861)[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dungTên
(Năm sinh–Năm mất)
Nhiệm kỳ

Đảng
phái
Đắc cử
3Justo José de Urquiza
(1801–1870)
31 tháng 5 năm 18525 tháng 3 năm 1854-
5 tháng 3 năm 18545 tháng 3 năm 18601854
Đảng Liên bang
4Santiago Derqui
(1809–1867)
5 tháng 3 năm 18604 tháng 11 năm 18611860
Đảng Liên bang
5Juan Esteban Pedernera
(1796–1886)
4 tháng 11 năm 186112 tháng 12 năm 1861-

Cộng hòa Argentina (1861–nay)[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dungTên
(Năm sinh–Năm mất)
Nhiệm kỳ

Đảng
phái
Đắc cử
6Bartolomé Mitre
(1821–1906)
12 tháng 12 năm 186112 tháng 10 năm 1862-
12 tháng 10 năm 186212 tháng 10 năm 18681862
Đảng Tự do (PL)
-Marcos Paz
(1811-1868)
Quyền Tổng thống
12 tháng 6 năm 18652 tháng 1, 1868-
Đảng Tự do (PL)
7không khungDomingo Faustino Sarmiento
(1811–1888)
12 tháng 10 năm 186812 tháng 10 năm 18741868
Đảng Tự do (PL)
8Nicolás Avellaneda
(1837–1885)
12 tháng 10 năm 187412 tháng 10 năm 18801874
Đảng Quốc gia (PN)
9không khungJulio Argentino Roca
(1843–1914)
12 tháng 10 năm 188012 tháng 10 năm 18861880
Đảng Tự trị Quốc gia (PAN)
10Miguel Juárez Celman
(1844–1909)
12 tháng 10 năm 18866 tháng 8 năm 18901886
PAN – PN
11Carlos Pellegrini
(1846–1906)
6 tháng 8 năm 189012 tháng 10 năm 1892-
PAN
12Luis Sáenz Peña
(1822–1907)
12 tháng 10 năm 189222 tháng 1, 1895
(từ chức)
1892
PAN
13José Evaristo Uriburu
(1831–1914)
22 tháng 1, 189512 tháng 10 năm 1898-
PAN
(9)Julio Argentino Roca
(1843–1914)
12 tháng 10 năm 189812 tháng 10 năm 19041898
PAN
14Manuel Quintana
(1835–1906)
12 tháng 10 năm 190412 tháng 3 năm 1906
(qua đời khi đang tại chức)
1904
PAN
15José Figueroa Alcorta
(1860–1931)
25 tháng 1 năm 190612 tháng 3 năm 1906-
12 tháng 3 năm 190612 tháng 10 năm 1910-
PAN
16Roque Sáenz Peña
(1851–1914)
12 tháng 10 năm 19109 tháng 8 năm 19141910
PAN – Modernist
17Victorino de la Plaza
(1840–1919)
9 tháng 8 năm 191412 tháng 10 năm 1916-
PAN
(18)Hipólito Yrigoyen
(1852–1933)
12 tháng 10 năm 191612 tháng 10 năm 19221916
Radical Civic Union (UCR)
19không khungMarcelo Torcuato de Alvear
(1868–1942)
12 tháng 10 năm 192212 tháng 10 năm 19281922
UCR
(18)không khungHipólito Yrigoyen
(1852–1933)
12 tháng 10 năm 19286 tháng 9 năm 1930
(bị lật đổ)
1928
UCR
-Enrique Martínez
(1887-1938)
5 tháng 9 năm 19306 tháng 9 năm 1930-
UCR
20José Félix Uriburu
(1868–1932)
6 tháng 9 năm 193020 tháng 2 năm 1932-
Quân nhân
21không khungAgustín Pedro Justo
(1876–1943)
20 tháng 2 năm 193220 tháng 2 năm 19381931
Concordancia
22không khungRoberto María Ortiz
(1886–1942)
20 tháng 2 năm 193827 tháng 6 năm 19421937
UCRAConcordancia
23Ramón Castillo
(1873–1944)
3 tháng 7 năm 194027 tháng 6 năm 1942-
27 tháng 6 năm 19424 tháng 6 năm 1943-
PDNConcordancia
24không khungArturo Rawson
(1885–1952)
4 tháng 6 năm 19437 tháng 6 năm 1943
(bị lật đổ)
-
Quân nhân
25không khungPedro Pablo Ramírez
(1884–1962)
7 tháng 6 năm 19439 tháng 3 năm 1944
(từ chức)
-
Quân đội
26Edelmiro Julián Farrell
(1887–1980)
25 tháng 2 năm 19449 tháng 3 năm 1944-
9 tháng 3 năm 19444 tháng 6 năm 1946-
Quân nhân
27không khungJuan Domingo Perón
(1895–1974)
4 tháng 6 năm 19464 tháng 6 năm 19521946
Laborista (Labour) Party
4 tháng 6 năm 195220 tháng 9 năm 19551951
Justicialist Party (PJ)
--20 tháng 9 năm 195523 tháng 11 năm 1955-
28không khungEduardo Lonardi
(1896–1956)
23 tháng 9 năm 195513 tháng 11 năm 1955
(từ chức)
-
Quân đội
29không khungPedro Eugenio Aramburu
(1903–1970)
13 tháng 11 năm 19551 tháng 5 năm 1958-
Quân nhân
30không khungArturo Frondizi
(1908–1995)
1 tháng 5 năm 195829 tháng 3 năm 19621958
UCRI
31José María Guido
(1910–1975)
29 tháng 3 năm 196212 tháng 10 năm 1963-
UCRI
32Arturo Umberto Illia
(1900–1983)
12 tháng 10 năm 196328 tháng 6 năm 19661963
UCRP
-

Pascual Pistarini
(1915-1999)

Benigno Ignacio Varela
(1917-1996)

Adolfo Teodoro Álvarez
(1919-2012)
28 tháng 6 năm 196629 tháng 6 năm 1966-
Quân đội
33Juan Carlos Onganía
(1914–1995)
29 tháng 6 năm 19668 tháng 6 năm 1970
(bị lật đổ)
-
Quân đội
-Pedro Alberto José Gnavi
(1917–1990)
8 tháng 6 năm 197018 tháng 6 năm 1970-
Quân nhân
34Roberto M. Levingston
(1920–2015)
18 tháng 6 năm 197023 tháng 3 năm 1971
(bị lật đổ)
-
Quân nhân
35Alejandro A. Lanusse
(1918–1996)
23 tháng 3 năm 197126 tháng 3 năm 1971-
26 tháng 3 năm 197125 tháng 5 năm 1973
(từ chức)
-
Quân nhân
36Héctor José Cámpora
(1909–1980)
25 tháng 5 năm 197313 tháng 7 năm 19731973
PJFJL
37Raúl Alberto Lastiri
(1915–1978)
13 tháng 7 năm 197312 tháng 10 năm 1973-
PJ
(27)Juan Domingo Perón
(1895–1974)
12 tháng 10 năm 19731 tháng 7 năm 1974
(qua đời khi đang tại chức)
1973
PJ
38Isabel Martínez de Perón
(1931–)
29 tháng 6 năm 19741 tháng 7 năm 1974-
1 tháng 7 năm 197424 tháng 3 năm 1976-
PJ
-Ítalo Argentino Lúder
(1916–2008)
13 tháng 9 năm 197516 tháng 10 năm 1975
Quyền Tổng thống
-
PJ
-
Jorge Rafael Videla
(1925-2013)

Emilio Eduardo Massera
(1925-2010)

Orlando Ramón Agosti
(1924-1997)
24 tháng 3 năm 197629 tháng 3 năm 1981-
Quân nhân
39Jorge Rafael Videla
(1925–2013)
29 tháng 3 năm 197629 tháng 3 năm 1981-
Quân nhân
40Roberto Eduardo Viola
(1924–1994)
29 tháng 3 năm 198111 tháng 12 năm 1981
(từ chức)
-
Quân nhân
-không khungHoracio Tomás Liendo
(1924–2007)
21 tháng 11 năm 198111 tháng 12 năm 1981
Quyền Tổng thống
-
Quân nhân
-không khungCarlos Alberto Lacoste
(1929–2004)
11 tháng 12 năm 198122 tháng 12 năm 1981
Quyền Tổng thống
-
Quân nhân
41Leopoldo Galtieri
(1926–2003)
22 tháng 12 năm 198118 tháng 6 năm 1982
(bị lật đổ)
-
Quân nhân
-Alfredo Oscar Saint-Jean
(1926–1987)
18 tháng 6 năm 19821 tháng 7 năm 1982-
Quân nhân
42không khungReynaldo Bignone
(1928–)
1 tháng 7 năm 198210 tháng 12 năm 1983
(từ chức)
-
Quân nhân
43Raúl Alfonsín
(1927–2009)
10 tháng 12 năm 19838 tháng 7 năm 19891983
UCR
44không khungCarlos Menem
(1930–2021)
8 tháng 7 năm 19898 tháng 7 năm 19951989
8 tháng 7 năm 199510 tháng 12 năm 19991995
PJ
45không khungFernando de la Rúa
(1937–2019)
10 tháng 12 năm 199920 tháng 12 năm 2001
(từ chức)
1999
UCRAlianza
-Ramón Puerta
(1951–)
20 tháng 12 năm 200122 tháng 12 năm 2001
Quyền Tổng thống
-
PJ
46Adolfo Rodríguez Saá
(1947–)
22 tháng 12 năm 200130 tháng 12 năm 2001
(từ chức)
-
PJ
-Eduardo Camaño
(1946–)
30 tháng 12 năm 20012 tháng 1 năm 2002
Quyền Tổng thống
-
PJ
47Eduardo Duhalde
(1941–)
2 tháng 1 năm 200225 tháng 5 năm 2003
(từ chức)
-
PJ
48không khungNéstor Kirchner
(1950–2010)
25 tháng 5 năm 200310 tháng 12 năm 20072003
PJFPV
49Cristina Fernández de Kirchner
(1953–)
10 tháng 12 năm 200710 tháng 12 năm 20112007
10 tháng 12 năm 20119 tháng 12 năm 20152011
PJFPV
-không khungFederico Pinedo
(1955–)
10 tháng 12 năm 2015
Quyền Tổng thống
-
PROCambiemos
50Mauricio Macri
(1959–)
10 tháng 12 năm 201510 tháng 12 năm 20192015
PROCambiemos
51Alberto Fernández
(1959–)
10 tháng 12 năm 201910 tháng 12 năm 20232019
PJFdt
52Javier Milei
(1970–)
10 tháng 12 năm 2023Đương nhiệm2023
PLLLA

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Iván Ruiz and Maia Jastreblansky (ngày 17 tháng 5 năm 2017). “Por la paritaria estatal, el sueldo de Macri pasará a ser de $ 208.000”. La Nación (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “List of heads of state of Argentina”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95ng_th%E1%BB%91ng_Argentina