Wiki - KEONHACAI COPA

Tổ chức quân đội

Cách tổ chức quân đội là cách cấu tạo của các lực lượng vũ trang của một quốc gia theo tiềm năng quân sự để đáp ứng chính sánh quốc phòng của quốc gia đó. Ở một vài nước, các lực lượng bán quân sự cũng trực thuộc lực lượng vũ trang quốc gia. Các lực lượng vũ trang mà không phải là một phần của các tổ chức quân sự hoặc bán quân sự, chẳng hạn như lực lượng nổi dậy, thường bắt chước theo các tổ chức quân sự, hoặc sử dụng các cấu trúc đặc biệt.

Quân chủng[sửa | sửa mã nguồn]

Ở hầu hết các nước, lực lượng vũ trang được chia thành ba hoặc bốn quân chủng: lục quân, hải quân, không quân.

Nhiều quốc gia có những biến thể về mô hình chuẩn từ ba hoặc bốn quân chủng cơ bản.

Đơn vị quân đội[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn vị quân đội là một tập thể binh lính cùng quân chủng trong hệ thống tổ chức quân đội. Tùy theo số lính, đơn vị có thể rất nhỏ như tiểu đội (9-10 lính) hay rất lớn như Cụm tập đoàn quân (lên đến 80 vạn quân).

Theo hệ thống của NATO, đơn vị quân đội được sắp theo thứ tự lớn đến nhỏ như bảng dưới đây.

Ký hiệu NATO (lục quân) APP-6AĐơn vị (lục quân)Đơn vị (lục quân) cấu thànhSĩ quan chỉ huy (lục quân)Đơn vị (hải quân)Sĩ quan chỉ huy (hải quân)Đơn vị (không quân)
XXXXXXChiến trường, quân khu

(theater, mlitary region)

4+ cụm tập đoàn quânThống tướng

(field marshal)

Quân chủng hải quân

(navy)

Thủy sư đô đốcQuân chủng không quân, Không lực

(air force)

XXXXXCụm tập đoàn quân, phương diện quân

(army group, front)

2-4 tập đoàn quânThống tướngVùng Hải quânThủy sư đô đốcKhông lực chiến thuật

(tactical air force)

XXXXTập đoàn quân

(army)

2-4 Quân đoànĐại tướng

(colonel-general)

Hạm đội, Lữ đoàn Hải quân

(fleet)

Đô đốc

(admiral)

XXXQuân đoàn

(corps)

2-3 Sư đoànTrung tướng

(lieutenant-general)

Phó Đô đốc

(vice-admiral)

XXSư đoàn

(division, legion)

2-4 Lữ đoàn hay Trung đoàn
hay gồm 10 tiểu đoàn và
các đơn vị yểm trợ
Thiếu tướng

(major-general)

Chuẩn Đô đốc

(rear-admiral)

Sư đoàn không quân

(air division)

XLữ đoàn

(brigade)

2 trung đoàn hay từ 2-6 Tiểu đoàn trở lênChuẩn tướng hay Đại tá

(brigadier-general, colonel)

Không đoàn

(air wing)

IIITrung đoàn

(regiment)

2-3 tiểu đoàn và các đơn vị hỗ trợ khácĐại tá

(colonel)

Liên đoàn bay

(air group)

IITiểu đoàn

(battalion, cohort)

2-6 đại độiTrung tá hay Thiếu tá

(lieutenant-colonel, major)

Hải đoàn

(squadron)

Thượng tá hay trung táPhi đoàn

(air squadron)

IĐại đội

(company, battery, squadron)

2 đến 8 trung độiĐại úy

(captain)

Hải độiĐại uý
•••Trung đội

(platoon)

2 tiểu đội hay phân độiTrung úy hay Thiếu úy

(first-, second-lieutenant)

Phi đội

(air flight)

••Phân đội (có súng lớn)

(section, patrol)

2+ tiểu độiThượng sĩ hay Trung sĩ

(staff sergeant, sergeant)

Phi tuần

(air section, air detail)

Tiểu đội

(squad, crew)

2-3 tổ độiTrung sĩ hay Hạ sĩ

(sergeant, corporal)

ØTổ đội

(team, cell)

(2-4 binh sĩ)Hạ sĩ

(lance-corporal)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95_ch%E1%BB%A9c_qu%C3%A2n_%C4%91%E1%BB%99i