Wiki - KEONHACAI COPA

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm

Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Cát Lâm, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm.

Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1950 – 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1955 – 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Cát Lâm (1968 – 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Cát Lâm, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm hiện nay.

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm hiện tại là Hàn Tuấn.[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Biến động ban đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Vương Ân Mậu (1913 – 2001), Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Cát Lâm (1977 – 1980).

Những năm 1949, với sự ủng hộ của Liên Xô, khu Đông Bắc gồm tỉnh Cát Lâm trở thành một khu vực lực lượng cộng sản trong cuộc nội chiến giành chiến thắng. Năm 1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã chia khu vực Đông Bắc ra thành năm tỉnh: Hắc Long Giang, Cát Lâm, Tùng Giang, Liêu ĐôngLiêu Tây. Vào tháng 4 năm 1950, Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm chính thức được thành lập, với Thủ trưởng đầu tiên là Chu Trì Hành (周持衡. 1915 – 1986)[2] giai đoạn (1950 – 1952). Năm 1954, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tiến hành điều chỉnh hành chính, cắt bảy huyện của tỉnh Hắc Long Giang cho tỉnh Cát Lâm, cùng với huyện Can An của Cát Lâm hợp thành địa cấp thị Bạch Thành, cắt một thành phố vàc chín huyện của tỉnh Liêu Đông về tỉnh Cát Lâm và thiết lập địa cấp thị Thông Hóa. Cùng với đó, tỉnh Cát Lâm còn tiếp nhận thành phố Liêu Nguyên và hai huyện Tây AnĐông Phong, thành phố Tứ Bình, huyện Song Liêu và huyện Lê Thụ của tỉnh tỉnh Liêu Tây cũ. Cùng năm, Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm đã từ thành phố Cát Lâm dời đến Trường Xuân, tỉnh lỵ. Thủ trưởng hành chính tỉnh Cát Lâm thời gian này là Lật Hữu Văn (栗又文. 1901 – 1984)[3], lãnh đạo 16 năm, từ 1952 – 1968.

Năm 1969, một huyện và một kỳ của minh Thông Liêu và minh Hulunbuir của Nội Mông đã được chuyển sang cho tỉnh Cát Lâm, đến năm 1979 lại trả về Nội Mông. Thời gian này, cơ quan hành chính tỉnh có tên là Ủy ban Cách mạng tỉnh, với Chủ nhiệm Vương Hoài Sương (王淮湘. 1920 – 2013)[4] giai đoạn (1968 – 1977) và Vương Ân Mậu (王恩茂. 1913 – 2001)[5] giai đoạn (1977 – 1980).

Sau năm 1980[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Trường Phú (1954 -), Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Nông thôn Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (2006 – 2009).

Vào tháng 3 năm 1980, Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm được tái lập. Trong những giai đoạn này, Cát Lâm là khu vực hành chính cấp tỉnh với tốc độ phát triển trung bình. Từ năm 1979 đến 2007, tổng GDP của Cát Lâm năm 2007 gấp 63,75 lần so với năm 1979, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm là 9,4%. Cùng kỳ, trung bình cả nước là 9,8%, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm của Cát Lâm xếp hạng 17.[6] Trong 31 năm từ 1978 đến 2008, tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm của Cát Lâm cao hơn mức trung bình quốc gia cùng kỳ trong 16 năm và thấp hơn mức trung bình quốc gia trong cùng kỳ trong 15 năm, có 13 năm với tốc độ tăng trưởng hàng năm cao hơn 10%. Cát Lâm xếp hạng xoay quanh vị trí 18 đến 24 cả nước. GDP đạt 10 tỷ nhân dân tệ năm 1981, 50 tỷ nhân dân tệ năm 1992, 100 tỷ nhân dân tệ năm 1995 và 500 tỷ nhân dân tệ năm 2007.[6] Các Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm chịu trách nhiệm phát triển kinh tế tỉnh giai đoạn này là Vu Khắc (于克. 1913 – 2004)[7] giai đoạn (1980 – 1982), Trương Căn Sinh (张根生. 1923 – 2008)[8] giai đoạn (1982 – 1983), Triệu Tu (赵修. 1921 – 1992)[9] giai đoạn (1983 – 1985), Cao Đức Chiêm (高德占. 1932)[10] giai đoạn (1985 – 1987), Hà Trúc Khang (何竹康. 1932)[11] giai đoạn (1987 – 1989), Vương Trung Vũ (王忠禹. 1933)[12] giai đoạn (1989 – 1992), Cao Nghiêm (高严. 1942)[13] giai đoạn (1992 – 1995), Vương Vân Khôn (王云坤. 1942)[14] giai đoạn (1995 – 1998), Hồng Hổ (洪虎. 1940)[15] giai đoạn (1998 – 2004), Vương Mân (2004 – 2006).[16] Năm 2005, Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm đã thành lập Ủy ban Quản lý khu bảo vệ và phát triển núi Trường Bạch, là cấp sở. Trong đó, Vương Trung Vũ sau đó được điều chuyển về trung ương, giữ chức vụ Tổng Thư ký Quốc vụ viện, Ủy viên Quốc vụ, chức vụ cấp Phó Quốc gia rồi trở thành Phó Chủ tịch Chính Hiệp trước khi nghỉ hưu.

Vùng Đông Bắc Trung Quốc nói chung và tỉnh Cát Lâm nói riêng từng là trái tim công nghiệp của Trung Quốc, tuy nhiên, sau cải cách mở cửa, nền công nghiệp của vùng đã tụt hậu so với vùng ven biển phía đông Trung Quốc, và Trung Quốc đã phải đề ra kế hoạch Chấn hưng vùng công nghiệp cũ Đông Bắc (振兴东北老工业基地). Từ đó đến nay, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm gồm Hàn Trường Phú[17] giai đoạn 2006 – 2009, Vương Nho Lâm[18] giai đoạn 2009 – 2012, Bayanqolu giai đoạn 2012 – 2014, Tưởng Siêu Lương giai đoạn 2014 – 2016, Lưu Quốc Trung giai đoạn 2016 – 2017, Cảnh Tuấn Hải từ năm 2017. Hiện nay, Hàn Trường Phú, Bayanqolu, Tưởng Siêu Lương (蒋超良. 1957)[19], Lưu Quốc Trung, Cảnh Tuấn Hải đều là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,[20] với Bayanqolu (ᠪᠠᠶᠠᠨᠴᠢᠯᠠᠭᠤ. 1955)[21], Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Cát Lâm, Hàn Trường Phú Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Nông thôn, Tưởng Siêu Lương Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Bắc, Lưu Quốc Trung Tỉnh trưởng Thiểm Tây (giữ vị trí Tỉnh trưởng Cát Lâm đúng một năm trước khi được điều chuyển tới Thiểm Tây) và Cảnh Tuấn Hải, Tỉnh trưởng Cam Túc đương nhiệm.

Danh sách Thủ trưởng Hành chính tỉnh Cát Lâm[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm có 21 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm
STTĐồng chíQuê quánSinh nămNhiệm kỳChức vụ về sau (gồm hiện)Chức vụ trước, tình trạng
Chu Bảo TrungĐại Lý (thành phố) Vân Nam1902 – 196412/1945 – 09/1949Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát LâmQua đời năm 1964.
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1949 – 1955)
1Chu Trì HànhThiệu Hưng, Chiết Giang1915 – 198609/1949 – 04/1952Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát LâmQua đời năm 1986.
2Lật Hữu VănLiêu Dương, Liêu Ninh1901 – 198404/1952 – 03/1955Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung QuốcQua đời năm 1984.
Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1955 – 1968)
2Lật Hữu VănLiêu Dương, Liêu Ninh1901 – 198403/1955 – 03/1968Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung QuốcQua đời năm 1984.
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Cát Lâm (1968 – 1979)
3Vương Hoài SươngDuy Phường, Sơn Đông1920 – 201303/1968 – 02/1977Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm.Qua đời năm 2013.
4Vương Ân MậuCát An, Giang Tây1913 – 200102/1977 – 03/1980Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh.

Qua đời năm 2001.
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1979 – nay)
5Vu KhắcTrường Xuân, Cát Lâm1913 – 200403/1980 – 06/1982Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm.Qua đời năm 2004.
6Trương Căn SinhHành Thủy, Hà Bắc1923 – 200806/1982 – 04/1983Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm.Qua đời năm 2008.
7Triệu TuThạch Gia Trang, Hà Bắc1921 – 199104/1983 – 06/1985Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm.Qua đời năm 1991.
8Cao Đức ChiêmYên Đài, Sơn Đông1932 –06/1985 – 07/1987Nguyên Bí thư Thành ủy Thiên Tân,

Nguyên Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp Trung Quốc (đã giải thể).

9Hà Trúc KhangKhải Đông, Giang Tô1932 –07/1987 – 03/1989Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm,

Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam.

10Vương Trung VũTrường Xuân, Cát Lâm1933 –03/1989 – 03/1992Nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Ủy viên Quốc vụ,

Nguyên Tổng Thư ký Quốc vụ viện Trung Quốc,

Nguyên Viện trưởng Viện Hành chính Quốc gia Trung Quốc,

Nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế thương mại Quốc gia Trung Quốc (đã giải thể).

11Cao NghiêmDu Thụ, Cát Lâm1942 –03/1992 – 06/1995Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Vân Nam.
11Vương Vân KhônLật Dương, Giang Tô1942 –06/1995 – 09/1998Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm.
12Hồng HổKim Trại, An Huy1940 –09/1998 – 10/2004Nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật Quốc gia Trung Quốc.Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc.
13Vương Mân[22]Hoài Nam, An Huy1950 –10/2004 – 12/2006Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm, Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh.Phạm tội tham nhũng, bị miễn công chức, Đảng viên năm 2017.
14Hàn Trường Phú[23]Cáp Nhĩ Tân, Hắc Long Giang1954 –12/2006 – 12/2009Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp nông thôn Trung Quốc.
15Vương Nho Lâm[24]Bộc Dương, Hà Nam (Trung Quốc)1953 –12/2009 – 12/2012Nguyên Bí thư Tỉnh ủy Sơn Tây,

Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Cát Lâm.

16BayanqoluOtog Tiền, Nội Mông Cổ1955 –12/2012 – 08/2014Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm.

17Tưởng Siêu LươngMịch La, Hồ Nam1957 –09/2014 – 11/2016Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Bí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc.

18Lưu Quốc Trung[25]Vọng Khuê, Hắc Long Giang1962 –12/2016 – 12/2017Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây.

Phó Bí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên.
19Cảnh Tuấn Hải[26]Bạch Thủy, Thiểm Tây1960 –01/2018 – 11/2020Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Cát Lâm.

Phó Bí thư Thành ủy Bắc Kinh.
20Hàn TuấnTruy Bác, Sơn Đông196311/2020Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm.Phó Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Nông thôn Trung Quốc.

Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ Cát Lâm

Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1949 – 1955)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chu Trì Hành, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1949 – 1952).
  • Lật Hữu Văn, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1952 – 1955).

Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1955 – 1968)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lật Hữu Văn, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Cát Lâm (1955 – 1968).

Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Cát Lâm (1968 – 1979)[sửa | sửa mã nguồn]

Trong lịch sử tử năm 1949 đến nay, chưa có lãnh đạo quốc gia, lãnh đạo cao cấp trung ương nào từng giữ vị trí Thủ trưởng hành chính tỉnh Cát Lâm.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “韩俊” [Tiểu sử Hàn Tuấn]. Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Chu Trì Hành (tiếng Trung Quốc: 周持衡, Bính âm Hán ngữ: Zhōuchíhéng, tiếng Latinh: Zhou Chiheng. 1915 – 1986). 周持衡 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “Lật Hữu Văn (tiếng Trung Quốc: 栗又文, Bính âm Hán ngữ: Lìyòu wén, tiếng Latinh: Li Youwen. 1901 – 1984). 栗又文 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “Vương Hoài Sương (tiếng Trung Quốc: 王淮湘, Bính âm Hán ngữ: Wánghuáixiāng, tiếng Latinh: Wang Huaixiang. 1920 – 2013). 王淮湘 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ “Vương Ân Mậu, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn Quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị khóa bảy (tiếng Trung Quốc: 王恩茂, Bính âm Hán ngữ: Wáng'ēnmào, tiếng Latinh: Wang Enmao. 1913 – 2001). 王恩茂 (政协七届全国委员会副主席) (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  6. ^ a b “GDP Cát Lâm”. Global Economic Data. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “Vu Khắc, nguyên [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)|Bí thư Tỉnh ủy]] Cát Lâm (tiếng Trung Quốc: 于克, Bính âm Hán ngữ: Yú kè, tiếng Latinh: Yu Ke. 1913 – 2004). 于克 (原吉林省委书记) (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  8. ^ “Trương Căn Sinh, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm (tiếng Trung Quốc: 张根生, Bính âm Hán ngữ: Zhānggēnshēng, tiếng Latinh: Zhang Gensheng. 1923 – 2008). 张根生 (原吉林省人民政府省长) (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ “Triệu Tu, nguyên Tỉnh trưởng Cát Lâm (tiếng Trung Quốc: 赵修, Bính âm Hán ngữ: Zhào xiū, tiếng Latinh: Zhao Xiu. 1921 – 1992). 赵修 (原吉林省省长) (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ “Cao Đức Chiêm (tiếng Trung Quốc: 高德占, Bính âm Hán ngữ: 高德占, tiếng Latinh: Gao Dezhan. 1932). 高德占 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  11. ^ “Hà Trúc Khang (tiếng Trung Quốc: 何竹康, Bính âm Hán ngữ: Hézhúkāng, tiếng Latinh: He Zhukang. 1932). 何竹康 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ “Vương Trung Vũ (tiếng Trung Quốc: 王忠禹, Bính âm Hán ngữ: Wángzhōngyǔ, tiếng Latinh: Wang Zhongyu. 1933). 王忠禹 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ “Cao Nghiêm (tiếng Trung Quốc: 高严, Bính âm Hán ngữ: Gāo yán, tiếng Latinh: Gao Yan. 1942). 高严 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ “Vương Vân Khôn, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm (tiếng Trung Quốc: 王云坤, Bính âm Hán ngữ: Wángyúnkūn, tiếng Latinh: Wang Yunkun. 1942). 王云坤 (吉林省委原书记) (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  15. ^ “Hồng Hổ (tiếng Trung Quốc: 洪虎, Bính âm Hán ngữ: Hóng hǔ, tiếng Latinh: Hong Hu. 1940). 洪虎 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Mân”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  17. ^ “Tiểu sử đồng chí Hàn Trường Phú”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  18. ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Nho Lâm”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  19. ^ “Tưởng Siêu Lương (tiếng Trung Quốc: 蒋超良, Bính âm Hán ngữ: Jiǎngchāoliáng, tiếng Latinh: Jiang Chaoliang. 1957). 蒋超良 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :1
  21. ^ “Bayanqolu (tiếng Mông Cổ:ᠪᠠᠶᠠᠨᠴᠢᠯᠠᠭᠤ, tiếng Trung Quốc: 巴音朝鲁, Bính âm Hán ngữ: Bā yīn cháo lǔ, Hán Việt: Ba Âm Triều Lỗ, người Mông Cổ. 1955). 巴音朝鲁 (tiếng Trung). Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020. templatestyles stripmarker trong |tựa đề= tại ký tự số 27 (trợ giúp)
  22. ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Mân”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  23. ^ “Tiểu sử đồng chí Hàn Trường Phú”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  24. ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Nho Lâm”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  25. ^ “Tiểu sử đồng chí Lưu Quốc Trung”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  26. ^ “Tiểu sử đồng chí Cảnh Tuấn Hải”. China Vitae. Truy cập Ngày 21 tháng 10 năm 2019.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%89nh_tr%C6%B0%E1%BB%9Fng_Ch%C3%ADnh_ph%E1%BB%A7_Nh%C3%A2n_d%C3%A2n_t%E1%BB%89nh_C%C3%A1t_L%C3%A2m