Tầng Lutetia
Hệ/ Kỷ | Thống/ Thế | Bậc / Kỳ | Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Neogen | Miocen | Aquitane | trẻ hơn | |
Paleogen | Oligocen | Chatti | 23.03 - 28.1 | |
Rupel | 28.1 - 33.9 | |||
Eocen | Priabona | 33.9 - 37.8 | ||
Barton | 37.8 - 41.2 | |||
Lutetia | 41.2 - 47.8 | |||
Ypres | 47.8 - 56 | |||
Paleocen | Thanet | 56 - 59.2 | ||
Seland | 59.2 - 61.6 | |||
Đan Mạch | 61.6 - 66 | |||
Creta | Thượng | Maastricht | cổ hơn | |
Phân chia Paleogen theo ICS, 8/2018.[1] |
Tầng Lutetia là một tầng thuộc về giữa thế Eocen. Nó kéo dài trong khoảanảnng từ 47,8 ± 0,2 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 41,2 ± 0,2 Ma.
Tầng Lutetia được đặt tên theo Lutetia, tên gọi trong tiếng Latin để chỉ Paris.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ICS - Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org.
Kỷ Paleogen | ||
---|---|---|
Paleocen | Eocen | Oligocen |
Đan Mạch | Seland Thanet | Ypres | Lutetia Barton | Priabona | Rupel | Chatti |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%A7ng_Lutetia