Tông Tử đằng
Tông Tử đằng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Wisterieae X.Y.Zhu, 1994[1] |
Chi điển hình | |
Wisteria Nutt., 1818 nom. cons.[2] | |
Các chi | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Tông Tử đằng, danh pháp khoa học: Wisterieae, là một tông thuộc họ Fabaceae (họ Đậu). Tông này được Zhu Xiang Yun (朱相云, Chu Tương Vân) thiết lập năm 1994,[1] trên cơ sở phân tông (subtribus) cùng tên do Stephan Ladislaus Endlicher thiết lập năm 1840,[3] nhưng thành phần các chi thì không giống như của phân tông do Endlicher lập (gồm 3 chi Wisteria Nutt., 1818, Cyrtotropis Wall., 1830 (= Apios Fabr., 1759) và Apios Boerh., 1720 (= Apios Fabr., 1759). Hai chi sau hiện nay được xếp trong phân tông Erythrininae thuộc tông Phaseoleae của phân họ Faboideae).
Các chi[sửa | sửa mã nguồn]
Tông này có các chi như sau:[4]
- Afgekia Craib, 1927: 2 loài.
- Austrocallerya J.Compton & Schrire, 2019: 3 loài.
- Callerya Endl., 1843: 13 loài.
- Endosamara R.Geesink, 1984: 1 loài (Endosamara racemosa).
- Kanburia J.Compton, Mattapha, Sirich. & Schrire, 2019: 2 loài.
- Nanhaia J.Compton & Schrire, 2019: 2 loài.
- Padbruggea Miq., 1855: 3 loài.
- Sarcodum Lour., 1790: 3 loài.
- Serawaia J.Compton & Schrire, 2019: 1 loài (Serawaia strobilifera).
- Sigmoidala J.Compton & Schrire, 2019: 1 loài (Sigmoidala kityana).
- Whitfordiodendron Elmer, 1910: 4 loài.
- Wisteria Nutt., 1818: 4 loài.
- Wisteriopsis J.Compton & Schrire, 2019: 5 loài.
Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]
Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Compton et al. (2019).[4]
Wisterieae | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Zhu Xiang Yun (朱相云, Chu Tương Vân), 1994. Wisterieae, a new tribe of the family Leguminosae – with special reference to its pollen morphology. Cathaya 6: 115–124.
- ^ Thomas Nuttall, 1818. Wisteria. The Genera of North American Plants 2: 115-116.
- ^ a b Stephan Ladislaus Endlicher, 1840. Classiss LXII. Legumiosae. Ordo CCLXXV. Papilionaceae. Tribus V. Phaseoleae. Subtribus VI. Wisterieae. Genera plantarum secundum ordines naturales disposita 1296.
- ^ a b James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Wisterieae tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Wisterieae tại Wikispecies
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%B4ng_T%E1%BB%AD_%C4%91%E1%BA%B1ng