Wiki - KEONHACAI COPA

Tân dao

Tân dao (tiếng Trung: 新谣; bính âm: Xīnyáo) là một thể loại ca khúc độc nhất của Xinh-ga-po. Đây là một hình thức hát bằng tiếng Quan thoại đương đại, nổi lên và ngày càng nổi tiếng ở Xinh-ga-po từ cuối những năm 1970 cho đến những năm 1980.[1] Tân dao là một danh từ tiếng Hoa bao gồm hai từ: Tân (新) là viết tắt của Xinh-ga-po (Tân Gia Ba), và dao (谣) tức là bài hát. Dạng mở rộng là Tân Gia Ba ca dao (tiếng Trung: 新加坡歌谣; bính âm: Xīnjiāpō gēyáo), hiểu đơn giản nghĩa là ca khúc Xinh-ga-po.

Những người đi tiên phong đầu tiên của phong cách âm nhạc này bao gồm Hoàng Hoành Mặc (黄宏墨), Lương Văn Phúc (梁文福) từ lâu đã trở thành người địa phương sáng tác nhiều bài hát, Hứa Hoàn Lương (许环良) người khám phá và chuẩn bị cho nhiều nghệ sĩ sân khấu thành công của Xinh-ga-po tham gia nhạc đàn Hoa ngữ ở châu Á (bao gồm Trần Khiết Nghi (陈洁仪), A Đỗ (阿杜) và Lâm Tuấn Kiệt (林俊杰)), Li Wei-Song, Lý Tai Tùng (李偲菘) và Vu Khải Hiền (巫启贤).

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ý nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Ảnh hưởng xã hội[sửa | sửa mã nguồn]

Các ca khúc Tân dao tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]

NămTiêu đềNgười soạn nhạcNgười viết lời
1983邂逅巫启贤黄惠赪
2010让夜轻轻落下梁文福梁文福
1986小人物的心声吴佳明温雪莹
1997细水长流梁文福梁文福
2013我们这一班许环良吴庆康,黄元成
2012历史考试的前夕梁文福梁文福
1981唱一首华初的歌梁文福梁文福
沙漠足迹张家强林有霞
1984写一首歌给你梁文福梁文福
2007水的话颜黎明梁文福
2014遺忘過去巫啟賢木子
1990新加坡派梁文福梁文福

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Miller, Terry E và Sean Williams. In The Garland Handbook of Southeast Asian Music. Nhà xuất bản Routledge, New York, năm 2008.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%A2n_dao