Sukhoi Su-30MKM
Su-30MKM | |
---|---|
Một chiếc Su-30MKM thuộc Không quân Hoàng gia Malaysia | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích ưu thế trên không, Máy bay tiêm kích đa năng |
Quốc gia chế tạo | Nga |
Hãng sản xuất | Tập đoàn Irkut |
Thiết kế | Sukhoi |
Bắt đầu được trang bị vào lúc | 2007 |
Tình trạng | Đang phục vụ |
Trang bị cho | Không quân Hoàng gia Malaysia |
Số lượng sản xuất | 18 |
Giá thành | 35–53 triệu USD |
Phát triển từ | Sukhoi Su-30 Sukhoi Su-30MKI[1] |
Sukhoi Su-30MKM (Modernizirovannyi Kommercheskiy Malayziyskii – Phiên bản hiện đại hóa xuất khẩu cho Malaysia) là một loại máy bay tiêm kích rất giống với loại Sukhoi Su-30MKI của Ấn Độ. Su-30MKM là một bước tiến đáng kể của phiên bản xuất khẩu gốc Su-30K, nó vẫn giữ khung thân cơ sở nhưng kết hợp một số tính năng tiên tiến từ đề án Sukhoi Su-35 và Sukhoi Su-37.[2]
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
- Không quân Hoàng gia Malaysia có 18 chiếc Su-30MKM
Tính năng kỹ chiến thuật (Su-30MKI)[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ KNAAPO,[3] and Sukhoi[4]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 21,935 m (72,97 ft)
- Sải cánh: 14,7 m (48,2 ft)
- Chiều cao: 6,36 m (20,85 ft)
- Diện tích cánh: 62 m² (667 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 18.400 kg[5] (40.565 lb)
- Trọng lượng có tải: 24.900 kg (54.895 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 38.800 kg (85.600 lb)
- Động cơ: 2 × Lyulka AL-31FP kiểu động cơ turbofan điều hướng lực đẩy đa chiều, lực đẩy khi đốt tăng lực 123 kN (27.600 lbf) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: Mach 1,9 (2.120 km/h, 1.317 mph) trên độ cao lớn; 1.350 km/h, 839 mph khi bay gần mặt đất
- Tầm bay: 3.000 km (1.620 nmi) trên độ cao lớn; (1.270 km, 690 nmi khi bay gần mặt đất; không có thùng dầu phụ)
- Thời gian bay: 3,75 h (lên tới 10 h khi tiếp nhiên liệu trên không)
- Trần bay: 17.300 m (56.800 ft)
- Vận tốc lên cao: >300 m/s (>45.275 ft/phút)
- Tải trên cánh: 401 kg/m² (82,3 lb/ft²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 1,1
Trang bị vũ khí
- Súng: 1 pháo GSh-30-1 cỡ 30 mm (150 viên đạn)
- Giá treo: 12 (2 × giá treo AAM ở đầu cánh, 6 × giá treo dưới cánh, 2 giá treo dưới động cơ, và 2 × giá treo ở khoảng giữa 2 động cơ) tải được 8 - 10,4 tấn vũ khí
- 10 R-77 (AA-12) tên lửa đối không radar chủ động tầm trung
- 6 R-27ER (AA-10C) tên lửa đối không radar dẫn đường bán chủ động, tầm xa
- 6 R-27ET (AA-10D) tên lửa đối không tầm xa dẫn đường hồng ngoại, tăng tầm bắn
- 2 R-27R (AA-10A) tên lửa đối không radar dẫn đường bán chủ động, tầm trung
- 2 R-27T (AA-10B) tên lửa đối không tầm xa dẫn đường hồng ngoại, tầm trung
- 6 R-73 (AA-11) tên lửa đối không tầm gần
- 3 Novator KS-172 AAM-L
- 4 MBDA MICA (không rõ biến thể) tên lửa đối không tầm ngắn tới trung[6]
Tên lửa không đối diện:
- Rocket:
- 4 thùng rocket S-8
- 4 thùng rocket S-13
- Bom:
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Danh sách liên quan
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sukhoi Su-30MKM. |
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênirkut.com
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
- ^ Sukhoi Su-30MK Lưu trữ 2008-04-24 tại Wayback Machine. KNAAPO.
- ^ Su-30MK Aircraft performance page Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine. Sukhoi.
- ^ Niels Hillebrand. “MILAVIA Aircraft – Sukhoi Su-27 Flanker Specifications”. Milavia.net. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Malaysian air force goes multirole with new Su-30s”. Flightglobal.com. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sukhoi_Su-30MKM