Wiki - KEONHACAI COPA

Star Alliance

Star Alliance
Tổ chức
Trụ sở chínhFrankfurt am Main, Đức[1]
Thành viên chủ chốtMark Schwab, CEO[2]
Calin Rovinescu, Chairman
Thành lậpngày 14 tháng 5 năm 1997
Thành viên đầy đủ26
Thành viên không bỏ phiếu39 affiliates, 1 pending
Khẩu hiệuTogether. Better. Connected.
Hoạt động
Kích cỡ đội bay5.033
Các sân bay đến1.294
Các quốc gia đến193[3]
Số hành khách
hàng năm (triệu)
762
Kilômét hành khách
có doanh thu (RPK) (tỷ)
1.739
Websitestaralliance.com

Star Alliance (tiếng Anh của "Liên minh Ngôi sao") là liên minh lớn nhất trong 3 liên minh giữa các công ty hàng không trên toàn thế giới. Hai liên minh khác là OneworldSkyTeam. Star Alliance được thành lập ngày 14.5.1997 bởi các công ty Air Canada, Lufthansa, Scandinavian Airlines (SAS), Thai Airways International, United Airlines với mục đích hợp tác chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau trong lãnh vực hàng không dân sự. Star Alliance hiện có 28 hội viên với tổng số 4.338 máy bay chở hành khách. Các chuyến bay của Star Alliance tới 1.269 phi trường của 193 nước.

Các hãng hàng không thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Air Canada, Lufthansa, Scandinavian Airlines, Thai Airways International và United Airlines là 5 thành viên đầu tiên của Liên minh

Thành viên và các công ty con thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng thành viênTham giaHãng con thành viên
Hy Lạp Aegean Airlines30 tháng 6 năm 2010Hy Lạp Olympic Air
Canada Air Canada[A]14 tháng 5 năm 1997Canada Air Canada Express[B][D]
Canada Air Canada rouge
Trung Quốc Air China12 tháng 12 năm 2007
Ấn Độ Air India11 tháng 7 năm 2014 [4]Ấn Độ Air India Regional[B][E]
Ấn ĐộAir India Express
Ấn Độ Alliance Air
New Zealand Air New Zealand3 tháng 5 năm 1999New Zealand Air New Zealand Link[B][F]
Nhật Bản All Nippon Airways15 tháng 10 năm 1999Nhật Bản Air Japan
Nhật Bản ANA Wings
Hàn Quốc Asiana Airlines28 tháng 3 năm 2003Hàn Quốc Air Seoul
Hàn Quốc Air Busan
Áo Austrian Airlines26 tháng 3 năm 2000
Colombia Avianca21 tháng 6 năm 2012Costa Rica Avianca Costa Rica
Ecuador Avianca Ecuador
El Salvador Avianca El Salvador
Guatemala Avianca Guatemala
Honduras Avianca Honduras
Nicaragua Avianca Nicaragua
Bỉ Brussels Airlines9 tháng 12 năm 2009
Panama Copa Airlines21 tháng 6 năm 2012Colombia Copa Airlines Colombia
Croatia Croatia Airlines18 tháng 11 năm 2004
Ai Cập EgyptAir11 tháng 7 năm 2008
Ethiopia Ethiopian Airlines13 tháng 12 năm 2011
Đài Loan EVA Air18 tháng 6 năm 2013Đài Loan Uni Air
Ba Lan LOT Polish Airlines26 tháng 10 năm 2003
Đức Lufthansa[A]14 tháng 5 năm 1997Đức Air Dolomiti
Đức Lufthansa CityLine
Đan Mạch
Na Uy Scandinavian Airlines[A]
Thụy Điển
14 tháng 5 năm 1997Cộng hòa Ireland Scandinavian Airlines Ireland
Trung Quốc Shenzhen Airlines29 tháng 11 năm 2012
Singapore Singapore Airlines1 tháng 4 năm 2000
Cộng hòa Nam Phi South African Airways10 tháng 4 năm 2006Cộng hòa Nam Phi Mango
Thụy Sĩ Swiss International Air Lines1 tháng 4 năm 2006
Bồ Đào Nha TAP Portugal14 tháng 3 năm 2005Bồ Đào Nha TAP Express
Thái Lan Thai Airways[A]14 tháng 5 năm 1997Thái Lan Thai Smile
Thổ Nhĩ Kỳ Turkish Airlines1 tháng 4 năm 2008Thổ Nhĩ Kỳ Anadolu Jet
Hoa Kỳ United Airlines[A]14 tháng 5 năm 1997Hoa Kỳ United Express[B][H]

A Thành viên sáng lập.
B Airlines operating under the Air Canada Express, Air New Zealand Link, Lufthansa Regional, Tyrolean AirwaysUnited Express brands are not members of Star Alliance. However, flights are operated on behalf of the respective member airlines, carry their designator code and are Star Alliance flights.
C Các thành viên của Lufthansa Regional đều được sở hữu bởi Deutsche Lufthansa AG.
D Các chuyến bay của Air Canada Express[5][6] được vận hành bởi Air Georgian, EVAS Air, Jazz Aviation, Sky Regional Airlines
E Các chuyến bay của Air India Regional được vận hành bởi Alliance Air
F Các chuyến bay của Air New Zealand Link được vận hành bởi Air Nelson, Eagle Airways, Mount Cook Airline
G Các chuyến bay của Lufthansa Regional được vận hành bởi Air Dolomiti, Eurowings, Lufthansa CityLine
H Các chuyến bay của United Express được vận hành bởi Cape Air, CommutAir, ExpressJet Airlines, GoJet Airlines, Mesa Airlines, Republic Airlines, Shuttle America, SkyWest Airlines, và Trans States Airlines

Thành viên trong tương lai[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 5 năm 2015, số lượng thành viên mới của liên minh vẫn không ngừng gia tăng.

Thành viên liên kết trong tương lai[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên liên kết trong tương laiTham giaLà hãng con của
Brasil Avianca Brazil
ngày 22 tháng 7 năm 2015[7]
Colombia Avianca

Các hãng hàng không thành viên cũ[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên cũ và các công ty con thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng thành viên cũTham giaRời khỏiHãng conGhi chú
Slovenia Adria Airways18 tháng 11 năm 200430 tháng 9 năm 2019Phá sản vào ngày 30/9/2019
Úc Ansett Australia3 tháng 5 năm 199912 tháng 9 năm 2001Úc Aeropelican Air Services
Úc Hazelton Airlines
Úc Kendell Airlines
Úc Skywest Airlines
Phá sản vào ngày 12/9/2001
Phần Lan Blue13 tháng 11 năm 20041 tháng 11 năm 2012Rời liên minh ngày 1 tháng 11 năm 2012 sau khi trở thành hãng con của SAS (Scandinavian Airlines)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Midland International1 tháng 7 năm 200020 tháng 4 năm 2012Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BMI regional
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bmibaby
Rời liên minh vào ngày 20/4/2012 sau đó sáp nhập với International Airlines Group. IAG được thành lập bởi sự hợp nhất British AirwaysIberia, 2 hãng này đều là thành viên của Oneworld; BMI đã sáp nhạp với British Airways vào ngày 27/10/2012
Hoa Kỳ Continental Airlines27 tháng 10 năm 20093 tháng 3 năm 2012Hoa Kỳ Continental Connection
Hoa Kỳ Continental Express
Guam Continental Micronesia
Sáp nhập vào United Airlines (3 tháng 3 năm 2012)
México Mexicana1 tháng 7 năm 200031 tháng 3 năm 2004México AerocaribeRời liên minh vào năm 2004 sau khi tách khỏi United Airlines, và trở thành hãng con của American Airlines, và tham gia Oneworld ngày 10/11/2009. Phá sản ngày 28 tháng 8 năm 2010
Trung Quốc Shanghai Airlines12 tháng 12 năm 200731 tháng 10 năm 2010Trung Quốc China United AirlinesRời liên minh ngày 31 tháng 10 năm 2010 sau khi sáp nhập vào China Eastern Airlines, một thành viên của SkyTeam
Tây Ban Nha Spanair1 tháng 5 năm 200327 tháng 1 năm 2012Tây Ban Nha AeBalPhá sản ngày 27 tháng 1 năm 2012
El Salvador TACA Airlines21 tháng 6 năm 201227 tháng 5 năm 2013El Salvador TACA Regional operated by:
Guatemala Aviateca
Nicaragua La Costeña
Costa Rica Sansa Airlines
Sáp nhập vào Avianca ngày 27 tháng 5 năm 2013. Đổi tên thành Avianca El Salvador
Brasil TAM Airlines13 tháng 5 năm 201030 tháng 3 năm 2014Paraguay TAM ParaguayRời liên minh ngày 30 tháng 3 năm 2014 vì sáp nhập với LAN Airlines, một thành viên của, a Oneworld member
Hoa Kỳ US Airways4 tháng 5 năm 200430 tháng 3 năm 2014Hoa Kỳ US Airways Express
Hoa Kỳ US Airways Shuttle
Rời liên minh ngày 30 tháng 3 năm 2014 vì sáp nhập với American Airlines, một thành viên của Oneworld
Brasil Varig22 tháng 10 năm 199731 tháng 1 năm 2007Brasil Nordeste
Brasil Rio Sul
Uruguay PLUNA
Ngừng hoạt động vào ngày 20 tháng 6 năm 2006

Hãng thành viên liên kết cũ[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng thành viên liên kết cũTham giaRời khỏiLà hãng con củaGhi chú
Thụy Sĩ Adria Airways Switzerland
2017
2017
Slovenia Adria Airways
Canada Air Canada Tango
2001
2004
Canada Air CanadaAir Canada Tango đã giải thể và hiện nay thuộc Air Canada
Canada Air Nova
1997
2001
Canada Air Ontario
Nhật Bản Air Next
2004
2010
Nhật Bản All Nippon Airways
Nhật Bản Air Nippon
1999
2012
New Zealand Air Nelson
2000
2019
New Zealand Air New Zealand
Phần Lan Blue1
2012
2015
Đan Mạch Na Uy Scandinavian Airlines Thụy Điển
Ba Lan Centralwings
2004
2007
Ba Lan LOT Polish Airlines
Cộng hòa Síp Cyprus

Thổ Nhĩ Kỳ Turkish Airlines

2008
2010
Thổ Nhĩ Kỳ Turkish Airlines
Cộng hòa Dân chủ Congo Korongo Airlines
2009
2012
Bỉ Brussels Airlines
Áo Lauda Air
2000
2013
Áo Austrian AirlinesLauda Air được Austrian Airlines mua lại.
Ý Lufthansa Italia
2009
2011
Đức Lufthansa
New Zealand Mount Cook Airline
1999
2019
New Zealand Air New Zealand
Hoa Kỳ United Shuttle
1997
2001
Hoa Kỳ United AirlinesUnited Shuttle tạm dừng hoạt động sau đó sáp nhập với United Airlines
Thụy Sĩ Swiss Private Aviation
2007
2011
Thụy Sĩ Swiss International Air Lines
Peru Avianca Peru
2012
2020
Colombia Aviancabankrupt mua lại Đại dịch COVID-19
Áo Tyrolean Airways
2000
2015
Áo Austrian AirlinesTyrolean Airways hiện nay là công ty con của Austrian Airlines
Hoa Kỳ TED Airlines
2004
2009
Hoa Kỳ United Airlines
Canada Zip Airlines[8]
2002
2004
Canada Air Canada

Phòng chờ[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình khách hàng của Star Alliance Gold, hành khách có thể vào bất kỳ phòng chờ nào có biểu tượng Star Alliance Gold ở cửa ra vào trước chuyến bay do hãng hàng không thuộc thành viên Star Alliance khai thác. Hành khách nếu không thuộc hạng thẻ Vàng mà bay Hạng Nhất hoặc Thương Gia bay quốc tế vẫn được quyền sử dụng. Phòng chờ được đặt tại các sân bay: Sân bay quốc tế Ministro Pistarini (Buenos Aires), Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Chubu, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-GaleãoSân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos (Brasil), Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci (Ý), Sân bay Amsterdam Schiphol (Hà Lan)

Dịch vụ khách hàng[sửa | sửa mã nguồn]

Premium[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm 2 hạng thẻ (Silver và Gold) dựa trên trạng thái hoặc đánh giá của khách hàng trong chương trình khách hàng thường xuyên.

Silver[sửa | sửa mã nguồn]

Khách hàng sử dụng hạng thẻ Silver cho việc đặt chỗ ưu tiên và thời gian chờ ở sân bay.

Gold[sửa | sửa mã nguồn]

Các quyền lợi của hạng thẻ Gold như được đặt chỗ ưu tiên, làm thủ tục và soi chiếu an ninh; thêm 20 kg hành lý ký gửi (hoặc thêm một kiện, nếu quy định về kiện áp dụng), quyền vào các phòng chờ Star Alliance Gold được chỉ định vào ngày và địa điểm khởi hành khi xuất trình thẻ lên máy bay. Một số hãng hàng không cung cấp chỗ ngồi ưu tiên (ghế ở lối ra hoặc khu vực đặc biệt của máy bay); đảm bảo chỗ ngồi trên các chuyến bay đã đặt đầy đủ, tùy thuộc vào mã hạng đặt chỗ và thời hạn thông báo, nâng cấp miễn phí dưới dạng voucher, chứng chỉ hoặc nâng hạng tự động khi làm thủ tục.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Impressum”. Star Alliance. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “Mark Schwab Appointed New Star Alliance Ceo”. Star Alliance. ngày 14 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2014figures
  4. ^ http://www.staralliance.com/en/press/airindia-2014-prp/
  5. ^ “Our Fleet”. aircanada.com. ngày 24 tháng 11 năm 1997. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ “Jazz begins flying under Air Canada Express banner”. aircanada.com. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.
  7. ^ “Star Alliance pode ter duas aéreas brasileiras” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). PANROTAS. ngày 14 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ “Zip Airline”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Star_Alliance