Wiki - KEONHACAI COPA

Show! Music Core

Show! Music Core/쇼 음악중심
File:Show! Music Core.png
Logo của chương trình, sử dụng từ 01/06/2019
Thể loạiÂm nhạc, giải trí
Dẫn chương trìnhNhiều nghệ sĩ
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập825 (đến ngày 16 tháng 9 năm 2023)
Sản xuất
Thời lượng65 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMBC
Định dạng hình ảnh1080i 2160i (thử nghiệm từ 13 tháng 2 đến 12 tháng 3 năm 2016)
Định dạng âm thanhStereo
Phát sóngNgày 30 tháng 10 năm 1989 - nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Show! Music Core (Tiếng Hàn쇼! 음악중심; Hanja音樂中心; RomajaSyo! Eumak Jungsim) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được thực hiện bởi MBC. Chương trình được phát sóng trực tiếp vào 15:15 (giờ Hàn Quốc) ngày Thứ Bảy hàng tuần. Đây là chương trình mà các nhóm nhạc, ca sĩ được mời để quảng bá các bài hát của họ. Chương trình được quay tại trường quay MBC Dream Center đặt ở Goyang, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi mang tên Show! Music Core, chương trình này đã có những tên gọi như sau:

Ngày phát sóngTên chương trình
30 tháng 10 năm 1989 – 2 tháng 11 năm 1990Show Network (쇼 네트워크)
9 tháng 11 năm 1990 – 30 tháng 4 năm 1993Everyone's Popular Songs (여러분의 인기가요)
7 tháng 5 năm 1993 – 8 tháng 10 năm 1993Choice Best Popular Songs (결정 최고 인기가요)
21 tháng 4 năm 1995 – 17 tháng 1 năm 1998Popular Songs Best 50 (인기가요 베스트 50)
24 tháng 1 năm 1998 – 18 tháng 4 năm 1998Live Young Times (생방송 젊은 그대)
25 tháng 4 năm 1998 – 23 tháng 1 năm 1999Music Camp (음악캠프)
30 tháng 2 năm 1999 – 8 tháng 5 năm 1999Family Camp (가족캠프)
15 tháng 5 năm 1999 – 30 tháng 7 năm 2005Live Music Camp (생방송 음악캠프)

Live Music Camp bị hủy bởi một tai nạn phát sóng do lộ bộ phận sinh dục.[1]

Sau một thời gian gián đoạn, chương trình được đổi tên thành Show! Music Core bắt đầu phát sóng trở lại vào ngày 29 tháng 10 năm 2005 với hệ thống xếp hạng như chương trình trước. Tuy nhiên, hệ thống xếp hạng đã bị hủy vào ngày 7 tháng 1 năm 2006; chương trình vẫn tiếp tục được phát sóng mà không có các bảng xếp hạng hay giải thưởng.

Từ 2007 đến 2008, Bảng xếp hạng di động được sử dụng để phân tích sự phổ biến của các bài hát trên các trang nghe nhạc trực tuyến.[2]

Vào ngày 11 tháng 3 năm 2013, MBC thông báo họ sẽ đưa các bảng xếp hạng trở lại sau 7 năm vắng bóng. Hệ thống xếp hạng được đưa trở lại vào ngày 20 tháng 4 năm 2013 với vị trí số một dành cho các bài hát được yêu thích nhất.[3]

Dẫn chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

Các nghệ sĩ tham gia dẫn chương trình
Thời gianNghệ sĩ
29 tháng 10 năm 2005 - 29 tháng 4 năm 2006Shin Dong-wook, Hong Soo-ah
6 tháng 5 - 4 tháng 11 năm 2006Brian, Jang Mi-inae
11 tháng 11 năm 2006 - 31 tháng 3 năm 2007Brian, Kim Hyun-joong
7 tháng 4 năm 2007Brian, Bae Seul-ki
14 tháng 4 năm 2007Brian, HyunA, Sohee
21 tháng 4 năm 2007Brian, Younha
28 tháng 4 năm 2007Brian, Ivy
5 tháng 5 năm 2007Brian, Nam Gyu-ri
12 tháng 5 - 30 tháng 6 năm 2007Brian, Sohee, HyunA
7 tháng 7 - 3 tháng 11 năm 2007Brian, Kang-in
10 tháng 11 năm 2007 - 26 tháng 4 năm 2008T.O.P, Ahn Sohee, Sunye
10 tháng 5 năm 2008 - 28 tháng 3 năm 2009Seungri, Daesung, Sol Bi
4 tháng 4 năm 2009 - 27 tháng 2 năm 2010Tiffany, Yuri
6 tháng 3 năm 2010Sooyoung, Tiffany, Seohyun
13 tháng 3 năm 2010 - 22 tháng 5 năm 2010Tiffany, Yuri
29 tháng 5 năm 2010Sunye, Yubin, Yonghwa
5 tháng 6 năm 2010Eunhyuk, Siwon, Krystal
12 tháng 6 năm 2010Seungyeon, Hara, Kim Hyun-joong
19 tháng 6 năm 2010Yuri, Yonghwa, Seohyun
26 tháng 6 - 31 tháng 7 năm 2010Tiffany, Yuri
7 tháng 8 năm 2010Krystal, Onew
14 tháng 8 năm 2010Nichkhun, Suzy, Krystal, Onew
21 tháng 8 năm 2010IU, Doojoon, Gikwang
28 tháng 8 năm 2010Jinwoon, Hyomin, Jiyeon
4 tháng 9 năm 2010Tiffany, Yuri, Oh Sang-jin
11 tháng 9 năm 2010Hyuna, Hongki, Sunhwa
18 tháng 9 năm 2010Eunhyuk, Lizzy, Krystal
25 tháng 9 - 23 tháng 10 năm 2010MC đặc biệt
30 tháng 10 năm 2010 - 9 tháng 7 năm 2011Onew, Min-ho, Suzy, Jiyeon
16 tháng 7 - 8 tháng 10 năm 2011Suzy, Ji-yeon
15 tháng 10 năm 2011 - 28 tháng 1 năm 2012Tiffany, Yuri
4 tháng 2 năm 2012Hongki, Jaejin, Jonghoon
11 tháng 2 năm 2012Chunji, Niel, L.Joe
18 tháng 2 năm 2012Taeyeon, Seohyun
25 tháng 2 - 31 tháng 3 năm 2012Taeyeon, Tiffany, Seohyun
7 tháng 4 năm 2012Yonghwa, Hyoyeon, Seohyun
14 tháng 4 năm 2012 - 21 tháng 7 năm 2012Taeyeon, Tiffany, Seohyun
28 tháng 7 năm 2012Eunhyuk, Kyuhyun, Ji-yeon
4 tháng 8 năm 2012Doojoon, Bora, Dasom
11 tháng 8 năm 2012Taeyeon, Tiffany, Seohyun
18 tháng 8 năm 2012 - 25 tháng 8 năm 2012Doojoon, Yoseob, Bora
1 tháng 9 năm 2012 - 15 tháng 9 năm 2012Taeyeon, Tiffany, Seohyun
22 tháng 9 năm 2012Kwanghee, Siwan, Sunhwa, Zinger
29 tháng 9 năm 2012Kwanghee, Hyoseong, Sunhwa
6 tháng 10 năm 2012 - 13 tháng 10 năm 2012Taeyeon, Tiffany, Seohyun
20 tháng 10 năm 2012Hyoseong, Sunhwa
27 tháng 10 năm 2012 - 3 tháng 11 năm 2012Taeyeon, Tiffany, Seohyun
10 tháng 11 năm 2012Daehyun, Min, Suzy
17 tháng 11 năm 2012Taeyeon, Tiffany, Seohyun
24 tháng 11 năm 2012Lee Joon, Sunhwa
1 tháng 12 năm 2012Lee Joon, Oh Yeon-seo
8 tháng 12 năm 2012 - 12 tháng 1 năm 2013Taeyeon, Tiffany, Seohyun
19 tháng 1 năm 2013Yonghwa, Jonghyun, Minhyuk, Jungshin
26 tháng 1 năm 2013 - 2 tháng 2 năm 2013Taeyeon, Tiffany, Seohyun
9 tháng 2 năm 2013 - 23 tháng 2 năm 2013Jinyoung, Sandeul, Baro
2 tháng 3 năm 2013Taeyeon, Tiffany, Seohyun
9 tháng 3 năm 2013Jokwon, Jinwoon, Jaekyung
16 tháng 3 năm 2013Jokwon, Seulong, Minah
23 tháng 3 năm 2013 - 13 tháng 4 năm 2013Taeyeon, Tiffany, Seohyun
6 tháng 4 năm 2013Woohyun, L, Sung-kyu (Infinite)
20 tháng 4 năm 2013 – 28 tháng 6 năm 2014Noh Hong-chul, Kim Sohyun & Choi Minho
29 tháng 6 năm 2013Haha thay thế cho Choi Minho
6 tháng 7, 3-10 tháng 8 năm 2013, 8 tháng 2 năm 2014Park Hyung-sik (ZE:A) thay thế cho Choi Minho
24 tháng 8 năm 2013Yoseob thay thế cho Choi Minho
5 tháng 10 năm 2013Chanyeol thay thế cho Choi Minho
19 tháng 10 năm 2013K.Will thay thế cho Choi Minho
26 tháng 10 năm 2013Hyomin thay thế cho Choi Minho
30 tháng 11 năm 2013Suzy thay thế cho Choi Minho
4 tháng 1 năm 2014Sehun & Xiumin thay thế cho Choi Minho
18 tháng 1 năm 2014B1A4 thay thế cho Choi Minho
5 tháng 4 năm 2014Henry thay thế cho Choi Minho
31 tháng 5 năm 2014L & Sung-kyu thay thế cho Choi Minho & Noh Hong-chul
7 tháng 6 năm 2014N (VIXX) thay thế cho Choi Minho
Tháng 4, 2013 - 28 tháng 6 năm 2014Noh Hong-chul
19 tháng 7 năm 2014Zico
30 tháng 8 năm 2014Hara
6 tháng 9 năm 2014Choi Minho, Kim Sohyun, Zico
13 tháng 9 năm 2014Choi Minho, Kim Sohyun, Junho
20 tháng 9 năm 2014 - 14 tháng 3 năm 2015Choi Minho, Kim Sohyun, Zico
21 tháng 3 năm 2015SinB, Kim Sohyun, Zico
28 tháng 3 năm 2015 - 18 tháng 4 năm 2015Choi Minho, Kim Sohyun, Zico
25 tháng 4 năm 2015Kangnam, Bomi, Kyunsung
2 tháng 5 năm 2015 – 14 tháng 11 năm 2015N, Choi Minho, Yeri
21 tháng 11 năm 2015 – 24 tháng 9 năm 2016Kim Sae-ron, Kim Min Jae
1 tháng 10 năm 2016 - 15 tháng 4 năm 2017Kim Sae-ron, Cha Eun-woo, Lee Soo-min
22 tháng 4 năm 2017 - 27 tháng 1 năm 2018Cha Eun-woo, Xiyeon
3 tháng 2 năm 2018Bobby, B.I, Yeri
24 tháng 2 năm 2018 - 22 tháng 9 năm 2018Ong Seong-wu, Kang Mi-na, Mark
29 tháng 9 năm 2018 - 12 tháng 1 năm 2019Kang Mi-na, Mark
19 tháng 1 năm 2019 - 9 tháng 2 năm 2019Kang Mi-na
16 tháng 2 năm 2019 - 18 tháng 1 năm 2020Chani (SF9), Hyunjin, Kang Mi-na
27 tháng 6 năm 2020 - 31 tháng 7 năm 2021Chani, Hyunjin, Kim Min-ju
14 tháng 8 năm 2021 - đến nayKim Min-ju, Kim Jungwoo, Lee Know

Hệ thống xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng của Show! Music core được trở lại vào ngày 20 tháng 4 năm 2013. Người chiến thắng tại mỗi tập được chọn thông qua những tiêu chí sau đây. Danh sách cũng hiện những hệ thống đã từng được sử dụng trước đây. Kể từ ngày 8 tháng 6 năm 2013, số lượng đề cử giảm từ bốn xuống còn ba.

Bảng xếp hạng thu thập dữ liệu từ thứ Hai của một tuần đến thứ Hai của tuần kế tiếp

Thời điểm áp dụngHệ thống xếp hạng[4]
Bình chọnDoanh thu nhạc sốDoanh số albumLượt xem videoPhát sóng
20 tháng 4 đến 27 tháng 4 năm 201345% (20% người xem + 25% bình chọn trực tiếp)30%10%15%Không áp dụng
4 tháng 5 năm 2013 đến 1 tháng 6 năm 201330% (10% người xem + 20% bình chọn trực tiếp)50%10%
8 tháng 6 năm 2013 đến 14 tháng 4 năm 201420% (10% người xem + 10% bình chọn trực tiếp)60%
21 tháng 6 năm 2014 đến 14 tháng 11 năm 201530% (15% người xem + 15% bình chọn trực tiếp)50%
22 tháng 4 năm 2017 đến 17 tháng 8 năm 201925% (10% người xem + 15% bình chọn trực tiếp)5% (MBC radio)
24 tháng 8 năm 2019 đến 14 tháng 3 năm 202060% (50% gaon + 10% Vibe*)
21 tháng 3 năm 2020 đến 18 tháng 7 năm 202035% (10% người xem + 10% bình chọn trước chương trình* + 15% bình chọn trực tiếp)
25 tháng 7 năm 2020 – 19 tháng 9 năm 202050%
26 tháng 9 năm 2020 – 20 tháng 2 năm 202160% (50% gaon + 10% FLO*)
27 tháng 2 năm 2021 đến 18 tháng 5 năm 202125% (5% người xem + 10% bình chọn trước chương trình + 10% bình chọn trực tiếp)15%10% (MBC TV + Radio)
15 tháng 5 năm 2021 đến 29 tháng 5 năm 202150%
5 tháng 6 năm 2021 đến nay20% (5% người xem + 5% bình chọn trước chương trình + 10% bình chọn trực tiếp)10%

Giải thich cho các tiêu chí:

  • Bình chọn: Bình chọn trước chương trình được thực hiện qua Mubeat từ thứ Ba đến thứ Năm trên Mubeat, trên website dưới dạng khảo sát từ thứ Tư đến thứ Năm trên trang web chính thức. Bình chọn trong chương trình được thực hiện qua Mubeat và tin nhắn văn bản
  • Doanh thu nhạc số: Doanh số bài hát (lượt tải và lượt nghe), dựa trên Gaon.
  • Doanh số album: Doanh số bán hàng, dựa trên Gaon
  • Lượt xem video: Dựa trên lượt xem ở Youtube, chỉ tính MV chính thức
  • Điểm phát sóng: Dựa trên số lần bài hát được phát trên các kênh của MBC và MBC radio.

Để bài hát có thể được xếp hạng tại bảng xếp hạng Music Core:

  • Phải được ra trong vòng hai tháng (tính đến ngày phát sóng). Cách tính: ngày tối đa của bài hát là ngày phát sóng, ngày cũ nhất mà bài hát đủ điều kiện ở BXH là cùng ngày đó 2 tháng trước.
  • Chưa được 5 chiến thắng.
  • Không phải là OST hay ra từ các show tạp kỹ khác (trừ khi nếu show đó là của MBC)
  • Đủ điều kiện để được phát sóng trên MBC
  • Không phải là bài hát ra trước khi nghệ sĩ chính thức ra mắt

Ngoài ra, nếu MV bị gán mác 16 tuổi trở lên (tức là, nếu MV đó không thể phù hợp với tối thiểu là những người từ 15 tuổi trở lên), MV đó sẽ bị 0 điểm lượt xem video. Mỗi nghệ sĩ chỉ có thể có một bài hát trên BXH tại một thời điểm (nếu nhiều bài có thể vào, bài hát nào có thành tích nhạc số và album tốt nhất sẽ được chọn)

Trước 6 tháng 5 năm 2017, tất cả bài hát đều đủ điều kiện ở Music Core, dù mỗi nghệ sĩ chỉ có thể có 1 bài trên BXH[5]

Danh sách các bài hát đứng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

2005[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu

Tháng 10

Tháng 11

  • 2005.11.05 – Epik High2nd – Fly2nd
  • 2005.11.12 – Epik High3rd – Fly3rd
  • 2005.11.19 – g.o.d.1st – 2 Love1st
  • 2005.11.26 – g.o.d.2nd – 2 Love2nd

Tháng 12

  • 2005.12.03 – g.o.d.3rd – 2 Love3rd
  • 2005.12.10 – g.o.d.4th – 2 Love4th
  • 2005.12.17 – Tei1st – Screaming I Miss You1st
  • 2005.12.24 – M.C. the MAX1th - Love is Supposed to Hurt1st
  • 2005.12.31 – M.C. the MAX2th - Love is Supposed to Hurt2st

2013[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu[6]

Tháng 4

Tháng 5

  • 05.04 - Cho Yong Pil1st - "Bounce"1st [7.698 điểm]
  • 05.11 - Roy Kim1st - "봄봄봄 (Spring Spring Spring)"1st [8.333 điểm]
  • 05.18 - B1A41st - "이게 무슨 일이야 (What's Going On?)"1st [8.479 điểm]
  • 05.25 - Shinhwa1st - "This Love"1st [7.634 điểm]

Tháng 6

Tháng 7

  • 07.06 - Roy Kim2nd - "Love Love Love"1st [8.270 điểm]
  • 07.13 - Dynamic Duo1st - "BAAAM"1st [7.885 điểm]
  • 07.20 - 2NE11st - "Falling In Love"1st [7.691 điểm]
  • 07.27 - <Music Core Ulsan Summer Music Festival> Infinite2nd - "Destiny"1st [9.770 điểm]

Tháng 8

  • 08.03 - BEAST2nd - "그림자 (Shadow)"1st [8.368 điểm]
  • 08.10 - <Music Core Summer Special - Không có bảng xếp hạng>
  • 08.17 - <Music Core 2013 Korea Music Festival in Sokcho - Không có bảng xếp hạng>
  • 08.24 - EXO2nd - "으르렁 (Growl)"1st [8.666 điểm]
  • 08.31 - EXO3rd - "으르렁 (Growl)"2nd [8.074 điểm]

Tháng 9

  • 09.07 - EXO4th - "으르렁 (Growl)"3rd [6.925 điểm]
  • 09.14 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng>
  • 09.21 - <Music Core K-POP Festival - Không có bảng xếp hạng>
  • 09.28 - Soyou1st & Mad Clown1st - "착해빠졌어 (Stupid In Love)"1st [6.364điểm]

Tháng 10

  • 10.05 - <Music Core Formula 1 Korean Special> Busker Busker1st - "처음엔 사랑이란게 (Love. at first)"1st [8.219 điểm]
  • 10.12 - Busker Busker2nd - "처음엔 사랑이란게 (Love. at first)"2nd [7.493 điểm]
  • 10.19 - IU1st - "분홍신 (The Red Shoes)"1st [9.846 điểm]
  • 10.26 - SHINee1st - "Everybody"1st [9.641 điểm]

Tháng 11

  • 11.02 - K.Will1st - "촌스럽게 왜 이래 (You Don't Know Love)"1st [7.647 điểm]
  • 11.09 - Trouble Maker1st - "내일은 없어 (Now)"1st [8.450 điểm]
  • 11.16 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng>
  • 11.23 - Davichi1st - "편지 (The Letter)"1st [6.614 điểm]
  • 11.30 - 2NE12nd - "그리워해요 (Missing You)"1st [8.454 điểm]

Tháng 12

2014[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu[6]

Tháng 1

  • 01.04 - IU2nd - "금요일에 만나요 (Friday)"1st [7.802 điểm]
  • 01.11 - Girl's Day1st - "Something"1st [6.748 điểm]
  • 01.18 - TVXQ1st - "Something"1st [7.753 điểm]
  • 01.25 - B1A42nd - "없구나 (Lonely)"1st [7.311 điểm]

Tháng 2

  • 02.01 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng>
  • 02.08 - B1A43rd - "없구나 (Lonely)"2nd [7.162 điểm]
  • 02.15 - <Sochi 2014 Winter Olympics Coverage - Không có bảng xếp hạng>
  • 02.22 - Soyou2nd & JunggiGo1st - "썸 (Some)"1st [7.158 điểm]

Tháng 3

  • 03.01 - Soyou3rd & JunggiGo2nd - "썸 (Some)"2nd [7.259 điểm]
  • 03.08 - <Music Core 400th Episode Special - Không có bảng xếp hạng>
  • 03.15 - Girls' Generation1st - "Mr.Mr."1st [8.303 điểm]
  • 03.22 - Girls' Generation2nd - "Mr.Mr."2nd [7.537 điểm]
  • 03.29 - <2014 Korea Professional Baseball Opening Day coverage - Không có bảng xếp hạng>

Tháng 4

  • 04.05 - Park Hyo-shin1st - "야생화 (Wild Flower)"1st [7.576 điểm]
  • 04.12 - Apink1st - "Mr. Chu"1st [9.447 điểm]
  • 04.19 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng>
  • 04.26 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng>

Tháng 5

  • 05.03 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng>
  • 05.10 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memorial broadcast - Không có bảng xếp hạng>
  • 05.17 - EXO-K1st - "Overdose"1st [9.257 điểm]
  • 05.24 - EXO-K2nd - "Overdose"2nd [7.633 điểm]
  • 05.31 - Fly to the Sky1st - "너를 너를 너를 (You You You)"1st [6.784 điểm]

Tháng 6

  • 06.07 - Gary1st & Jungin1st - "사람냄새 (Your Scent)"1st [6.201 điểm]
  • 06.14 - Taeyang1st - "눈. 코. 입 (Eyes. Nose. Lips)"1st [7.518 điểm]
  • 06.21 - BEAST3rd - "이젠 아니야 (No More)"1st [8.330 điểm]
  • 06.28 - BEAST4th - "Good Luck"1st [10.000 điểm]

Tháng 7

Tháng 8

  • 08.02 - Infinite3rd - "Back"1st [7.154 điểm]
  • 08.09 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 08.16 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 08.23 - Block B1st - "헐 (H.E.R)"1st [8.239 điểm]
  • 08.30 - Taemin1st - "괴도 (Danger)"1st [7.368 điểm]

Tháng 9

Tháng 10

  • 10.04 - <17th Asian Games: Incheon 2014 Broadcast - Không có bảng xếp hạng>
  • 10.11 - Girls' Generation-TTS1st"Holler"1st [8.220 điểm]
  • 10.18 - Roy Kim3rd - "Home"1st [8.527 điểm]
  • 10.25 - <Không có bảng xếp hạng>

Tháng 11

Tháng 12

  • 12.06 - Apink2nd - "LUV"1st [9.237 điểm]
  • 12.13 - Apink3rd - "LUV"2nd [7.822 điểm]
  • 12.20 - Apink4th - "LUV"3rd [7.185 điểm]
  • 12.27 - <Không có bảng xếp hạng>

2015[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu[6]

Tháng 1

  • 01.03 - Apink5th - "LUV"4th [8.207 điểm]
  • 01.10 - Apink6th - "LUV"5th [7.745 điểm]
  • 01.17 - Jonghyun1st - "Déjà-Boo"1st [8.202 điểm]
  • 01.24 - Jonghyun2nd - "Déjà-Boo"2nd [7.082 điểm]
  • 01.31 - Davichi2nd - "Cry Again"1st [5.716 điểm]

Tháng 2

  • 02.07 - Infinite H1st - "Pretty"1st [9.049 điểm]
  • 02.14 - Zion.T1st & Crush1st - "Just"1st [6.112 điểm]
  • 02.21 - 4Minute1st - "Crazy"1st [7.278 điểm]
  • 02.28 - Niel1st - "Love Killer"1st [6.462 điểm]

Tháng 3

  • 03.07 - VIXX1st - "Love Equation"1st [9.094 điểm]
  • 03.14 - Shinhwa3rd - "Sniper"1st [7.630 điểm]
  • 03.21 - Shinhwa4th - "Sniper"2nd [8.186 điểm]
  • 03.28 - <No Show: 2015 Professional Baseball Opening Game>

Tháng 4

  • 04.04 - Red Velvet1st - "Ice Cream Cake"1st [7.199 điểm]
  • 04.11 - EXO7th - "Call Me Baby"1st [8.833 điểm]
  • 04.18 - EXO8th - "Call Me Baby"2nd [9.063 điểm]
  • 04.25 - EXO9th - "Call Me Baby"3rd [7.538 điểm]

Tháng 5

  • 05.02 - EXO10th - "Call Me Baby"4th [8.738 điểm]
  • 05.09 - BIGBANG1st - "Loser"1st [8.954 điểm]
  • 05.16 - BIGBANG2nd - "Loser"2nd [7.961 điểm]
  • 05.23 - Kim Sung Kyu1st - "The Answer"1st [8.135 điểm]
  • 05.30 - <No Show>

Tháng 6

  • 06.06 - SHINee2nd - "View"1st [9.251 điểm]
  • 06.13 - EXO11th - "Love Me Right"1st [9.666 điểm]
  • 06.20 - EXO12th - "Love Me Right"2nd [9.562 điểm]
  • 06.27 - EXO13th - "Love Me Right"3rd [7.096 điểm]

Tháng 7

  • 07.04 - AOA1st - "Heart Attack"1st [7.376 điểm]
  • 07.11 - BIGBANG3rd - "Sober"1st [6.563 điểm]
  • 07.18 - Girls' Generation3rd - "Party"1st [9.660 điểm]
  • 07.25 - Infinite4th - "Bad"1st [8.363 điểm]

Tháng 8

  • 08.01 - <No Show: Ulsan Summer Festival>
  • 08.08 - BEAST9th - "Gotta Go To Work"1st [8.473 điểm]
  • 08.15 - BIGBANG4th - "Let's Not Fall In Love"1st [7.524 điểm]
  • 08.22 - BIGBANG5th - "Let's Not Fall In Love"2nd [9.472 điểm]
  • 08.29 - Girls' Generation4th - "Lion Heart"1st [8.068 điểm]

Tháng 9

  • 09.05 - <Không có bảng xếp hạng: DMC Festival>
  • 09.12 - <Không có bảng xếp hạng: DMC Festival>
  • 09.19 - Girls' Generation5th - "Lion Heart"2nd [9.699 điểm]
  • 09.26 - iKON1st - "My Type"1st [8.277 điểm]

Tháng 10

  • 10.03 - Park Kyung1st - "Ordinary Love"1st [6.693 điểm]
  • 10.10 - <No Show>
  • 10.17 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 10.24 - Taeyeon1st - "I"1st [8.421 điểm]
  • 10.31 - <No Show: 2015 KBO Pro Baseball Korean Series>

Tháng 11

  • 11.07 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 11.14 - IU3rd - "Twenty-Three"1st [7.503 điểm]

2017[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu
Key
Điểm cao nhất trong 2017
Chương trình không đựoc tổ chức
TậpNgàyNghệ sĩBài hátĐiểm
54822 tháng 4Winner1st"Really Really"7,378
54929 tháng 4IU4th, 5th"Palette"7,248
5506 tháng 57,720
55113 tháng 5Sechskies1st, 2nd"Be Well"8,138
55220 tháng 57,412
55327 tháng 5Twice1st, 2nd"Signal"8,448
5543 tháng 68,053
55510 tháng 6Highlight10th"Calling You"7,636
55617 tháng 6G-Dragon1st, 2nd"Untitled, 2014"7,854
55724 tháng 67,359
5581 tháng 7Mamamoo1st"Yes I Am"8,760
5598 tháng 7Apink7th, 8th"Five"7,118
56015 tháng 75,742
56122 tháng 7Red Velvet2nd"Red Flavor"9,427
5629 tháng 8Exo"Ko Ko Bop"9,575
5635 tháng 89,316
56412 tháng 89,266
56519 tháng 8Wanna One"Energetic"9,703
56626 tháng 87,740
5672 tháng 96,390
9 tháng 9Yoon Jong-shin"Like It"9,650
16 tháng 9Exo"Power"9,594
23 tháng 99,895
30 tháng 9BTS"DNA"10,000
7 tháng 109,560
14 tháng 109,957
21 tháng 10NU'EST W"Where You At"9,040
28 tháng 10BtoB"Missing You"8,090
3 tháng 11Epik High"Love Story"6,975
10 tháng 11Twice"Likey"9,440
17 tháng 11Seventeen"Clap"7,390
56825 tháng 11Wanna One"Beautiful"8,908
5692 tháng 128,291
5709 tháng 125,964
57116 tháng 125,922
57223 tháng 12Twice"Heart Shaker"9,929
30 tháng 128,475

2018[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu[6]
Key
Điểm cao nhất trong 2018
Chương trình không đựoc tổ chức
TậpNgàyNghệ sĩBài hátĐiểm
5736 tháng 1Exo"Universe"9,031
57413 tháng 1Twice"Heart Shaker"7,007
57520 tháng 1Infinite"Tell Me"6,494
57627 tháng 1Sunmi"Heroine"6,010
5773 tháng 2Jonghyun"Shinin'"7,975
10 tháng 2Red Velvet"Bad Boy"9,756
17 tháng 2Seventeen"Thanks"9,045
57824 tháng 2iKon"Love Scenario"8,620
5793 tháng 38,551
58010 tháng 37,929
58117 tháng 3Wanna One"I Promise You (I.P.U.)"7,619
24 tháng 3Mamamoo"Starry Night"9,090
582March 31Wanna One"Boomerang"9,289
583April 76,425
584April 14Winner"Everyday"9,112
585April 21Twice"What Is Love?"8,029
586April 288,934
May 58,375
587May 12GFriend"Time for the Moon Night"8,842
588May 197,872
589May 26BTS"Fake Love"8,919
590June 210,000
591June 98,056
592June 16Wanna One"Light"8,025
593June 23Blackpink"Ddu-Du Ddu-Du"6,071
594June 308,174
595July 77,273
596July 147,367
597July 21Twice"Dance the Night Away"9,792
598July 28Seventeen"Oh My!"9,270
599August 4Twice"Dance the Night Away"7,440
600August 116,575
601August 18Red Velvet"Power Up"9,387
August 259,764
September 1BTS"Idol"9,455
602September 89,674
September 159,720
603September 22Sunmi"Siren"6,513
604September 29Got7"Lullaby"6,123
605October 6Im Chang-jung"There Has Never Been a Day I Haven't Loved You"5,840
606October 13iKon"Goodbye Road"8,577
607October 20IU"Bbibbi"8,067
608October 278,264
609November 37,729
November 10Exo"Tempo"9,395
610November 177,590
November 24BtoB"Beautiful Pain"8,756
611December 1Wanna One"Spring Breeze"8,123
612December 8Mino"Fiancé"6,961
613December 157,302
614December 22Exo"Love Shot"6,762
615December 297,854

2019[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu[6]
Key
Điểm cao nhất trong 2019
Chương trình không đựoc tổ chức
TậpNgàyNghệ sĩBài hátĐiểm
616January 5Winner"Millions"6,961
617January 12Chungha"Gotta Go"7,020
618January 196,795
619January 26GFriend"Sunrise"6,698
620February 2Seventeen"Home"6,874
February 9No show, winners were not announced
621February 16Chungha"Gotta Go"5,668
622February 23Itzy"Dalla Dalla"7,164
623March 2Hwasa"Twit"7,344
624March 9Itzy"Dalla Dalla"6,267
625March 16Hwasa"Twit"5,804
March 23Epik High"Love Drunk"9,330
626March 30Mamamoo"Gogobebe"7,444
627April 6Taeyeon"Four Seasons"7,372
628April 13Chen"Beautiful Goodbye"6,732
629April 20BTS"Boy with Luv"6,743
630April 2710,000
May 4Twice"Fancy"9,020
631May 11BTS"Boy with Luv"7,967
632May 188,278
633May 258,830
634June 18,247
635June 87,218
636June 156,902
637June 226,080
638June 29Red Velvet"Zimzalabim"6,245
639July 6Chungha"Snapping"7,864
640July 13GFriend"Fever"6,463
641July 20Baekhyun"UN Village"6,773
642July 279,774
643August 3Exo-SC"What a Life"9,004
644August 10Itzy"Icy"7,412
645August 176,309
646August 247,175
647August 31Red Velvet"Umpah Umpah"8,033
648[a]September 14No chart, winners were not announced
649September 21Bolbbalgan4"Workaholic"7,175
650September 286,656
651[b]October 12No chart, winners were not announced
652October 19
653October 26AKMU"How Can I Love the Heartbreak, You're the One I Love"8,390
654November 2NU'EST"Love Me"7,670
655November 9Taeyeon"Spark"9,740
656November 16IU"Love Poem"8,830
657November 237,194
November 30Mamamoo"Hip"9,664
658December 7Exo"Obsession"8,194
659December 147,549
660December 21IU"Blueming"7,312
661December 28No chart, winners were not announced

2020[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát đứng đầu[6]
Key
Điểm cao nhất trong 2020
Chương trình không đựoc tổ chức
TậpNgàyNghệ sĩBài hátĐiểm
6624 tháng 1 năm 2020Red Velvet"Psycho"10,895
66311 tháng 1 năm 20209,398
66418 tháng 1 năm 20208,047
25 tháng 1 năm 2020Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
6651 tháng 2 năm 2020Zico"Any Song"8,267
6668 tháng 2 năm 20207,630
66715 tháng 2 năm 20206,900
66822 tháng 2 năm 20207,001
66929 tháng 2 năm 2020BTS"On"8,288
6707 tháng 3 năm 202010,518
67114 tháng 3 năm 20208,038
67221 tháng 3 năm 20208,516
67328 tháng 3 năm 20208,909
6744 tháng 4 năm 2020Kang Daniel"2U"9,142
67511 tháng 4 năm 2020Suho"Let's Love"9,861
67618 tháng 4 năm 2020(G)I-dle"Oh My God"8,788
67725 tháng 4 năm 2020Apink"Dumhdurum"10,780
6782 tháng 5 năm 202010,147
6799 tháng 5 năm 2020Oh My Girl"Nonstop"9,433
16 tháng 5 năm 2020Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
68023 tháng 5 năm 2020NU'EST"I'm in Trouble"9,166
68130 tháng 5 năm 2020NCT 127"Punch"9,374
6 tháng 6 năm 2020Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
68213 tháng 6 năm 2020Twice"More & More"10,871
68320 tháng 6 năm 20209,448
68427 tháng 6 năm 2020Iz*One"Secret Story of the Swan"9,492
6854 tháng 7 năm 2020Seventeen"Left & Right"8,540
68611 tháng 7 năm 2020Blackpink"How You Like That"10,464
68718 tháng 7 năm 202010,048
68825 tháng 7 năm 20208,023
6891 tháng 8 năm 2020Ssak3"Beach again"
8 tháng 8 năm 2020Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
69015 tháng 8 năm 2020Kang Daniel"Who u are"7.384
69122 tháng 8 năm 2020Ssak3"Beach again"7.530
69229 tháng 8 năm 2020BTS"Dynamite"8.882
6935 tháng 9 năm 20209,657
69412 tháng 9 năm 20209,755
69519 tháng 9 năm 20208,629
69626 tháng 9 năm 202010,602
3 tháng 10 năm 2020Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
69710 tháng 10 năm 2020BTS"Dynamite"10,319
69817 tháng 10 năm 202010,127
24 tháng 10 năm 2020Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
69931 tháng 10 năm 2020BTS"Dynamite"9,864
7007 tháng 11 năm 20209,740
70114 tháng 11 năm 202010,130
21 tháng 11 năm 2020

Thành tích của các nghệ sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Giành #1 nhiều nhất
Vị thứNghệ sĩSố lầnNăm hoạt động
1EXO18 lần2012-
2BEAST9 lần2009-
3Apink8 lần2011-
4BIGBANG5 lần2006-
Girls' Generation2007-
5Shinhwa4 lần1998-
g.o.d1999-
Infinite2010-
6Epik High3 lần2003-
Sistar2010-
Soyou (Sistar)
B1A42011-
Roy Kim2013-
7M.C the MAX2 lần2000-2007
2014-
Super Junior2005-
Junggigo2008-
IU
SHINee
2NE12009-
Girl's Day2010-
Busker Busker2011-
EXO-K2012-
Jonghyun (SHINee)2015-
Bài hát giành #1 lâu nhất
Vị thứNghệ sĩBài hátSố lầnNăm
1ApinkLUV5 lần2015
2g.o.d2 Love4 lần2005
EXOCall Me Baby2015
3Epik HighFly3 lần2005
EXOGrowl2013
BEASTGood Luck2014
EXOLove Me Right2015
4ShinhwaThis Love2 lần2013
SistarGive It to Me
Busker BuskerLove. at First
EXOMiracles in December
B1A4Lonely2014
Soyou & JunggigoSome
Girls' GenerationMr.Mr.
EXO-KOverdose
Super JuniorMamacita
BEAST12:30
JonghyunDéjà-Boo2015
ShinhwaSniper
BIGBANGLoser
Let's Not Fall In Love
IU"Palette"2017
SECHSKIES"Be Well"
TWICE"Signal"
Apink"Five
EXOKo Ko Bop
Top 10 điểm cao nhất (Hệ thống xếp hạng 1, 2, 3)
Vị thứNghệ sĩBài hátĐiểmNgày
1IUThe Red Shoes9.846 điểm2013/10/19
2InfiniteDestiny9.770 điểm2013/07/23
3SHINeeEverybody9.641 điểm2013/10/26
4ApinkMr. Chu9.447 điểm2014/04/12
5EXO-KOverdose9.257 điểm2014/05/17
6EXOMiracles in December9.032 điểm2013/12/21
7Growl8.666 điểm2013/08/24
8ShinhwaThis Love8.540 điểm2013/06/01
9B1A4What's Going On?8.479 điểm2013/05/18
10SistarGive It To Me8.473 điểm2013/06/29
Top 10 điểm cao nhất (Hệ thống hiện tại)

Top 10 điểm cao nhất (21 tháng 6 năm 2014 – nay)

Vị thứNghệ sĩBài hátĐiểmNgày
1BEASTGood Luck10.000 điểm2014/06/28
2Girls' GenerationLion Heart9.699 điểm2015/09/19
3EXOLove Me Right9.666 điểm2015/06/13
4Girls' GenerationParty9.660 điểm2015/07/18
5EXOLove Me Right9.562 điểm2015/06/20
6BIGBANGLet's Not Fall in Love9.472 điểm2015/08/22
7thSHINeeView9.251 điểm2015/06/06
8thApinkLUV9.237 điểm2014/12/06
9thBEAST12:309.197 điểm2014/11/01
10thVIXXLove Equation9.094 điểm2015/03/07
Top 10 điểm cao nhất (Toàn hệ thống)

Top 10 điểm cao nhất (Toàn hệ thống - 20 tháng 4 năm 2013 đến nay)

Vị thứNghệ sĩBài hátĐiểmNgày
1BEASTGood Luck10.000 điểm2014/06/28
2IUThe Red Shoes9.846 điểm2013/10/19
3InfiniteDestiny9.770 điểm2013/07/27
4Girls' GenerationLion Heart9.699 điểm2015/09/19
5EXOLove Me Right9.666 điểm2015/06/13
6Girls' GenerationParty9.660 điểm2015/07/18
7SHINeeEverybody9.641 điểm2013/10/26
8EXOLove Me Right9.562 điểm2015/06/20
9BIGBANGLet's Not Fall in Love9.472 điểm2015/08/22
10ApinkMr. Chu9.447 điểm2014/04/12

Phát sóng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình liên quan[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Naked Bodies Shown for Five Seconds on Live TV
  2. ^ 공중파 가요프로, 확 바뀐다 (bằng tiếng Hàn). Segye News. ngày 1 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ '쇼! 음악중심', 7년 만에 순위제 부활 '시청자 투표가 관건' (bằng tiếng Hàn). NATE. ngày 11 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ “게시판 | 쇼! 음악중심 | GO! MBC”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ “쇼! 음악중심 | GO! MBC”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ a b c d e f (tiếng Hàn) Official Show! Music Core homepage. List of Show! Music Core Chart Ranking. MBC. Truy cập 23 Tháng 4 2013
  7. ^ http://www.tv-asahi.co.jp/channel/contents/music/0067/
  1. ^ Episode 648 was recorded on September 7 and broadcast on September 14.
  2. ^ Episode 651 was recorded on October 5 and broadcast on October 12.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Show!_Music_Core